học lý thuyết lái xe b2

600 câu hỏi lý thuyết & đáp án thi sát hạch lái xe ôtô B2 mới 2019 2020

VIDEO HỌC LÝ THUYẾT LÁI XE CẤP TỐC 600 CÂU

Bạn đang xem: học lý thuyết lái xe b2

Trong bộ 60 câu liệt kê có:

  • + Câu hỏi về luật lệ giao thông.
  • + Các câu hỏi liên quan đến kỹ thuật lái xe.
  • + Câu hỏi giải quyết vấn đề và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Nội dung trong bộ 60 câu trắc nghiệm nằm trong bộ 450 câu hỏi sát hạch giấy phép lái xe trước đây , bài hát Đã chỉnh sửa để dễ hiểu hơn . Câu hỏi lần này Chỉ có 1 câu trả lời đúng , khác với bộ câu hỏi trước có nhiều phương án đúng.

Trước đây, ở phần thi lý thuyết, nếu thí sinh trả lời sai từ 3-5 câu (tùy hạng xe) sẽ bị trượt.

Đặc biệt, các câu hỏi tình huống thực tế sẽ được mô phỏng bằng hình ảnh 3D để người lái hình dung ra cách xử lý tình huống. Như vậy có thể thấy việc thay đổi cấu trúc câu hỏi lý thuyết, đưa vào mô phỏng 3D. Để giám khảo xử lý tình huống này sẽ mang lại hiệu quả hơn bộ 450 câu lý thuyết trước.

Điều này giúp người học nắm bắt kiến ​​thức luật giao thông nhanh chóng và nhớ lâu để áp dụng. Thay vì chỉ học những câu lý thuyết để đối phó trong kỳ thi rồi nhanh chóng quên sạch.

Dự kiến, Tổng cục Đường bộ sẽ ban hành và đưa bộ câu hỏi trên vào chương trình đào tạo tại các trung tâm sát hạch cấp giấy phép lái xe. Dạy từ tháng 8/2020 và áp dụng chương trình thi vào tháng 11/2020 .

Việc sát hạch, cấp giấy phép lái xe sẽ minh bạch hơn trước….

Đồng thời, bổ sung phần thi trắc nghiệm trên phần mềm mô phỏng tình huống giao thông; lắp đặt camera giám sát lý thuyết, bãi sát hạch lý thuyết truyền trực tiếp về Tổng cục Đường bộ, Sở Giao thông vận tải để theo dõi. Lưu trữ sẽ được truyền đến những nơi này Không còn sự can thiệp của giáo viên, cán bộ coi thi vào kỳ thi .

Ngoài ra, Tổng cục Đường bộ Việt Nam sẽ phối hợp với Bộ Công an chia sẻ dữ liệu vi phạm của tài xế , không để người có giấy phép lái xe giả tạm thời, khai báo mất để được cấp lại giấy phép lái xe...

Bên cạnh đó, tăng câu hỏi lên 600 Có thể sẽ tăng số tiết học từ 1/4 lên 1/3 so với hiện tại, điều đó cũng có nghĩa là tăng học phí cũng như mức lương của thầy gây ra một số bất lợi cho người học cũng như trung tâm đào tạo lái xe.

[/chuyển đổi]

Số câu hỏi trong phần thi lý thuyết và đạt yêu cầu

Bằng lái xe Số lượng các câu hỏi Thời gian làm bài (phút) Yêu cầu để vượt qua (câu)
Hạng A1 25 15 25/21
Hạng A2, A3, A4 25 15 23/25
Hạng B1 (lái xe số tự động) 30 17 27/30
Hạng B2 (lái xe số tự động, xe số sàn, xe tải dưới 3,5 tấn) 36 20 32/35
Hạng C (lái xe tải trên 3,5 tấn) 40 22 37/40
Hạng D, E, F (lái xe tải trọng lớn, container, kinh doanh vận tải...) 45 25 42/45

Bộ 600 câu hỏi lý thuyết và đáp án của Tổng cục Đường bộ Việt Nam

Chỉ trả lời sai một hoặc hai câu trong phần thi lý thuyết nhưng thuộc danh sách 60 điểm , học sinh vẫn trượt.

(Dưới mỗi câu hỏi, câu trả lời được tô đậm và tô màu là câu trả lời đúng.)

Nội Dung Hỏi Đáp Cụ Thể Của Bộ 600 Câu Hỏi

Phần 1. KHÁI NIỆM VÀ QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ( TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 166, GỒM 45 ĐIỂM CHÍNH)

Câu 1/ Phần nào của đường bộ dành cho xe cơ giới lưu thông?

1 – Mặt đường và lề đường

2 – Phần đường xe chạy

3 – Phần đường dành cho xe cơ giới

Câu hỏi 2/  “Làn đường” là gì?

1 – Là bộ phận của lòng đường xe chạy được theo chiều dài của đường, dùng cho các loại xe.

2 – Là một phần của phần đường được phân chia theo chiều dọc, có chiều rộng đủ để xe chạy an toàn

3 – Là bộ phận thuộc mặt cắt dọc của đường bộ, đủ bề rộng cho ô tô chạy an toàn.

Câu 3/ Khái niệm “Khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu như thế nào?

1 – Là không gian có kích thước hạn chế về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, phà, hầm đường bộ để các loại xe kể cả hàng hóa chở trên xe qua lại an toàn.

2 – Là khoảng không gian có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, phà, hầm trên đường bộ để các phương tiện kể cả hàng hóa xếp trên phương tiện qua lại an toàn.

3 – Là khoảng không gian có kích thước giới hạn về chiều cao của đường, cầu, phà, hầm trên đường bộ để các phương tiện qua lại an toàn.

Câu 4/ Trong các khái niệm sau, “dấu phân cách” được hiểu như thế nào cho đúng?

1 – Phần đường ngăn cách các phương tiện đi vào nơi không được phép

2 – Là bộ phận dùng để ngăn cách giữa lòng đường và hành lang an toàn giao thông.

3  – Phần đường để chia mặt đường thành hai làn xe riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

Câu 5/ Nêu các loại “Dải phân cách” trên đường bộ?

1 – Dải phân cách loại cố định và loại di động

2 – Dải phân cách bao gồm tường chắn tiếng ồn, lan can cứng và lan can mềm

3 – Dải phân cách bao gồm giá cổng rồng và bảng tên đường

Câu 6: Người lái xe được hiểu như thế nào trong các khái niệm sau?

1 – Là người điều khiển phương tiện cơ giới

2 – Là người điều khiển xe thô sơ

3 – LÀ người điều khiển phương tiện có kéo theo động vật

Câu 7/ Đường mà các phương tiện giao thông được các phương tiện giao thông đi từ các hướng khác nhường đường khi qua ngã tư, loại đường nào được kẻ vạch báo hiệu đường ưu tiên. ?

1 – Đường không ưu tiên

2 – Tỉnh lộ

3 – Quốc lộ

4 – Dòng ưu tiên

Câu 8/ Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu như thế nào?

1 – Bao gồm ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới của người tàn tật và xe máy chuyên dùng

2 – Kể cả ô tô con; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Câu 9/ Khái niệm “phương tiện thô sơ tham gia giao thông đường bộ” được hiểu như thế nào?

1 – Bao gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn cho người tàn tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự

2 – Bao gồm cả xe đạp (kể cả xe máy và xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới của người tàn tật và xe máy chuyên dùng

3- Kể cả ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo

Câu 10/ Phương tiện tham gia giao thông đường bộ có những loại nào?

1 – Phương tiện cơ giới đường bộ

2 – Xe thô sơ, xe máy chuyên dùng

3 – Cả ý 1 và ý 2

Câu 11/ “Người tham gia giao thông đường bộ” Họ là ai?

1 – Người lái xe, người sử dụng phương tiện giao thông đường bộ

2 – Người lái xe, dắt thú, người đi bộ trên đường

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 12/ “Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ” bao gồm chủ thể nào sau đây?

1 – Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ

2 – Người điều khiển xe mô tô chuyên dùng thể thao giao thông đường bộ.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 13/ Khái niệm “người điều khiển giao thông” được hiểu như thế nào?

1 – Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại công trường, nơi tắc đường, bến phà, cầu đường bộ, đường sắt.

2 – Là cảnh sát giao thông được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại các công trường, nơi tắc đường, bến phà, cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

3 – Là người tham gia giao thông tại công trường, nơi tắc đường, bến phà, cầu đường bộ, đường sắt.

Câu 14/ Trong các khái niệm sau, khái niệm “dừng xe” được hiểu như thế nào cho đúng?

1 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện, không hạn chế thời gian để người lên, xuống phương tiện, xếp, dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.

2 – Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện trong một khoảng thời gian cần thiết để người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc.

3 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện vận tải không giới hạn thời gian giữa hai lần vận chuyển hàng hóa, hành khách

Câu hỏi 15/ Khái niệm “đỗ xe” được hiểu như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1 – Trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông trong một thời gian có hạn cần thiết để người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.

2 – Là trạng thái đứng yên của xe không giới hạn thời gian.

Câu 16/ Khái niệm “đường cao tốc” được hiểu như thế nào?

1 – Đường dành riêng cho xe ô tô và một số loại xe máy chuyên dùng được phép đi vào theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ

2 – Có dải phân cách tách phần đường dành cho các loại xe đi hai chiều riêng biệt, các loại xe không được đi tiếp; không giao nhau cùng mức với một hoặc nhiều đường thẳng khác

3 – Đường được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ, đảm bảo giao thông liên tục, an toàn, rút ​​ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra vào tại một số điểm nhất định.

4 – Tất cả các ý trên

Câu 17/ Nghiêm cấm những hành vi nào sau đây?

1 – Đỗ xe dưới lòng đường

2 – Sử dụng xe đạp trên đường cao tốc với tốc độ cao

3 – Làm hư (cố ý) cột điện, cầu, dải phân cách

4 – Bấm còi, quay đầu xe trong khu dân cư

Câu hỏi 18/ Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ có bị xử phạt không?

1 – Không bị nghiêm cấm

2 – Bị cấm

3 – Bị cấm tùy theo lộ trình

4 – Cấm tùy loại xe

Câu 19/ Cuộc đua ô tô chỉ diễn ra khi nào?

1 – Diễn ra trên đường vắng người qua lại

2 – Được nhân dân ủng hộ

3 – Được cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền

Câu 20/ Có bị cấm điều khiển phương tiện giao thông đường bộ khi trong cơ thể có chất ma túy không?

1 – Bị cấm

2 – Không bị nghiêm cấm

3 – Không cấm hẳn, nếu có phê ma túy nhẹ thì có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông

Câu 21/ Có được điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo khi đã uống rượu, bia không?

1 – Không được phép

2 – Chỉ lái xe ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn

3 – Chỉ lái xe khi trong người có nồng độ cồn thấp

Câu hỏi 22/ Người điều khiển xe ô tô, xe máy, máy kéo tham gia giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị cấm không?

1 – Bị cấm

2 – Không bị nghiêm cấm

3 – Không nghiêm cấm nếu nồng độ cồn trong máu chưa đủ điều khiển phương tiện

Câu 23/ Sử dụng rượu bia khi lái xe, nếu bị phát hiện sẽ bị xử lý như thế nào?

1 – Chỉ cần được nhắc nhở

2 – Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm

3 – Không bị xử lý hình sự

Câu 24/ Theo quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của rượu, bia, cấm đối tượng nào sau đây sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

1 – Lái xe: Ô tô, mô tô, xe đạp, xe gắn máy

2 – Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới

3 – Người đi bộ

4 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu hỏi 25/ Hành vi điều khiển xe ô tô, xe máy chuyên dùng cho người không đủ tiêu chuẩn điều khiển phương tiện tham gia giao thông có được phép hay không?

1 – Chỉ được thực hiện nếu đã được hướng dẫn đầy đủ

2 – Không được phép

3 – Được phép tùy từng trường hợp

4 – Chỉ được phép làm với người trong gia đình

Câu hỏi 26/ Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị xử phạt không?

1 – Bị cấm theo từng trường hợp cụ thể

2 – Không bị nghiêm cấm

3 – Cấm

Câu 27/ Khi điều khiển xe trên đường, người lái xe phải quan sát và đảm bảo tốc độ của xe như thế nào?

1 – Chỉ được lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng

2 – Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi va chạm

3 – Không chạy quá tốc độ cho phép

Câu 28/ Các phương tiện giao thông đường bộ phải di chuyển với tốc độ thấp hơn như thế nào?

1 – Đi về phía bên trái

2 – Đi bên phải

3 – Đi vào giữa

Câu 29/ Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển xe với tốc độ chậm thì phải đi vào làn đường nào?

1 – Đi làn trong cùng bên phải

2 – Đi trên làn đường bên trái

3 – Đi ở làn giữa

4 – Đi ở bất kỳ làn đường nào nhưng phải bấm đèn báo nguy để báo hiệu cho các phương tiện khác

Câu hỏi 30/ Hành vi vượt xe ở nơi có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đèo dốc có bị cấm không?

1 – Không bị nghiêm cấm

2 – Không nghiêm cấm khi vội vàng

3 – Cấm

4 – Không nghiêm cấm khi vội vàng

Câu hỏi 31/ Khi điều khiển xe trong đô thị, khu đông dân cư, trừ khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi trong các trường hợp sau đây như thế nào?

1 – Từ 10 giờ đêm đến 5 giờ sáng

2 – Từ 5 giờ sáng đến 10 giờ tối

3 – Từ 23h đêm đến 5h sáng hôm sau

Câu hỏi 32/ Người lái xe sử dụng đèn chiếu sáng như thế nào khi điều khiển xe trong đô thị, khu đông dân cư vào ban đêm?

1 – Bất kỳ ánh sáng nào miễn là mắt bạn có thể nhìn thấy phía trước

2 – Chỉ bật đèn cốt (đèn pha) khi đường không thông

3 – Đèn cốt (đèn pha) khi đường vắng, đèn cốt (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.

4 – Đèn cốt (low beam)

Câu hỏi 33/ Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có bị xử phạt không?

1 – Được phép

2 – Không được phép

3 – Được phép tùy từng trường hợp

Câu hỏi 34/ Trong trường hợp đặc biệt, để lắp đặt, sử dụng còi, đèn khác với thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới thì phải đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

1 – Đảm bảo phụ tùng thay thế được cung cấp bởi cùng một nhà sản xuất

2 – Phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền

3 – Phải là xe đã đăng kiểm và hoạt động ở những nơi có địa hình phức tạp.

Câu hỏi 35/ Việc sản xuất, mua bán và sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật Giao thông đường bộ?

1 – Được phép sản xuất và sử dụng khi bị mất biển số

2 – Được mua bán, sử dụng khi đã mất biển số

3 – Cấm sản xuất, buôn bán và sử dụng trái phép

Câu 36/ Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào sau đây?

1 – Có một làn đường trên cầu hẹp. Tại các điểm giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; Xe được quyền ưu tiên phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.

2 – Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được ưu tiên đi trước nhưng không có tín hiệu ưu tiên.

3 – Trên đường có 2 làn đường được phân chia bằng vạch đứt.

Câu hỏi 37/ Tại nơi dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe không?

1 – Được phép

2 – Không được phép

3 – Tùy từng trường hợp

Câu 38/ Em đi trước, có xe CSGT không có tín hiệu ưu tiên, em có được vượt hay không?

1 – Không được phép

2 – Vượt khi đi trên cầu

3 – Được phép vượt khi qua ngã tư ít phương tiện tham gia giao thông

4 – Vượt khi an toàn

Câu hỏi 39/ Bạn đang chạy xe phía trước có tín hiệu ưu tiên cho xe cấp cứu đi qua hay không?

1 – Không vượt qua

2 – Vượt khi đi trên cầu

3 – Được phép vượt khi qua ngã tư ít phương tiện tham gia giao thông

4 – Vượt khi an toàn

Câu 40/ Người lái xe không được quay đầu xe trong trường hợp nào sau đây?

1 – Tại đường ngang nhau, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt

2 – Trước hoặc sau vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 41/ Bạn đang lái xe trong khu dân cư, đông xe cộ, muốn quay đầu xe thì phải làm thế nào để tránh, muốn quay đầu xe thì phải làm thế nào để tránh ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông? cây thông?

1 – Đi tiếp đến ngã tư gần nhất hoặc nơi có biển báo cho phép quay đầu xe

2 – Bật đèn khẩn cấp và quay đầu xe từ từ để đảm bảo an toàn

3 – Bấm còi liên tục khi rẽ để cảnh báo các phương tiện khác

4 Nhờ ai đó báo hiệu giao thông trên đường phố. Giảm tốc độ trước khi quay đầu xe

Câu 42/ Người lái xe không được lùi xe ở khu vực nào sau đây?

1 – Tại khu vực được phép đỗ xe

2 – Tại các khu vực cấm dừng và trên đường dành cho người đi bộ

3 – Nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.

4 – Cả điểm 2 và điểm 3

Câu hỏi 43/ Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dừng, đỗ xe trên cống, hầm đường dây điện thoại, điện cao thế, nơi dành cho xe chữa cháy vào lấy nước không?

1 – Phần đường dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết

2 – Không dừng, đỗ xe

3 – Được phép đỗ xe, cấm đỗ xe

Câu 44/ Khi xe đã kéo theo xe hoặc xe đã kéo theo rơ moóc thì có được kéo thêm xe (kể cả xe thô sơ) hoặc rơ mooc thứ hai không?

1 – Chỉ được phép đi trên quốc lộ có hai làn xe một chiều

2 – Chỉ thực hiện được trên đường cao tốc

3 – Không làm trong ngày

4 – Không được phép

Câu hỏi 45/ Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy có được sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác khi tham gia giao thông không?

1 – Được phép

2 – Nếu xe bị kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn xe mình

3 – Tùy từng trường hợp

4 – Không được phép

Câu 46/ Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe ba bánh, xe gắn máy có hành vi buông cả hai tay; dùng xe để kéo, đẩy xe hoặc vật khác; Có được phép sử dụng chân chống xe dưới lòng đường khi xe đang chạy không?

1 – Được phép

2 – Tùy từng trường hợp

3 – Không được phép

Câu 47/ Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe ba bánh, xe gắn máy những hành vi nào không được phép?

1 – Buông cả hai tay; dùng xe để kéo, đẩy xe hoặc vật khác; Dùng chân chống của xe để gạt đường khi xe đang chạy

2 – Buông bỏ một cái; sử dụng phương tiện để chở người hoặc hàng hóa; để chân chạm đất khi bắt đầu

3 – Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành luật giao thông đường bộ

4 – Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi

Câu hỏi 48/ Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh không?

1 – Được mang theo tùy từng trường hợp cụ thể

2- Không mang theo

3 – Cõng, vác nhưng phải đảm bảo an toàn

4 – Được chở theo sức khỏe

Câu hỏi 49/ Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo, đẩy xe khác không?

1 – Được phép

2 – Bán phòng khi xe hỏng

3 – Không được phép

Câu hỏi 50/ Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa không?

1 – Đã qua sử dụng

2 – Chỉ người cuối cùng được sử dụng

3 – Không sử dụng

4 – Dùng khi không có áo mưa

Câu 51/ Khi lên dốc, người ngồi trên xe máy có được kéo theo người điều khiển xe đạp không?

1 – Chỉ được phép nếu cả hai đều đội mũ bảo hiểm

2 – Không được phép

3 – Chỉ được đi trên đường vắng

4 – Chỉ được phép khi người đạp đã quá mệt

Câu hỏi 52/ Hành vi dùng xe mô tô kéo, đẩy xe máy khác đã hết xăng đến cây xăng để mua có bị xử phạt không?

1 – Chỉ lai dắt nếu nhìn thấy trạm xăng

2 – Chỉ được phép ở đoạn đường có phương tiện đang tham gia giao thông.

3 – Không được phép

Câu hỏi 53/ Hành vi chở vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

1 – Không vận chuyển

2 – Chỉ được vận chuyển khi được buộc chặt

3 – Chỉ được vận chuyển đồ cồng kềnh bằng xe máy nếu quãng đường về nhà ngắn hơn 2 km

Câu hỏi 54/ Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên được điều khiển ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3500 kg trở lên; Rơ moóc loại B2 (FB2)

1 - 19 tuổi

2 – 21 tuổi

3 - 20 tuổi

Câu hỏi 55/ Đủ tuổi trở lên được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3500kg; Xe chở người đến 9 chỗ?

1 - 16 tuổi

2 - 18 tuổi

3 - 17 tuổi

Câu hỏi 56/ Người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E) hoặc người lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD) phải đủ bao nhiêu tuổi?

1 – 23 tuổi

2 – 24 tuổi

3 – 27 tuổi

4 - 30 tuổi

Câu 57/ Người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E) tối đa là bao nhiêu tuổi?

1 – 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ

2 - 55 tuổi đối với nam và nữ

3 – 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ

4 – 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi đối với nữ

Câu hỏi 58/ Người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (hạng D) và người lái xe hạng C kéo rơ moóc (FC) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

1 – 23 tuổi

2 - 24 tuổi

3 - 22 tuổi

4 - 18 tuổi

Câu 59/ Người đủ 16 tuổi được lái những loại xe nào sau đây?

Xe mô tô 1 – 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên

2 – Xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 50cm3

3 – Xe tải dưới 3500kg; xe khách đến 9 chỗ

4 – Tất cả các ý trên

Câu 60/ Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được điều khiển loại xe nào sau đây?

1 – Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 125 cm3

2 – Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên

3 – Xe mô tô có dung tích xi lanh 100 cm3

Câu 61/ Người có GPLX mô tô hạng A1 được điều khiển các loại xe nào sau đây?

1 – Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3

2 – Xe ba bánh cho người khuyết tật

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 62/ Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A2 được điều khiển các loại xe nào sau đây?

1 – Xe máy ba bánh

2 – Mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

3 – Máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000

Câu 63/ Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A3 được phép điều khiển các loại phương tiện nào sau đây?

1 – Xe máy ba bánh

2 – Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 Cm3 trở lên

3 – Máy kéo nhỏ đến 1.000 kg

Câu hỏi 64/ Người có giấy phép lái xe số tự động hạng B1 được lái các loại xe nào?

1 – Ô tô số tự động có đến 9 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có số tự động có trọng tải thiết kế dưới 35000 kg; ô tô cho người khuyết tật. Không được phép tập lái.

2 – Xe ô tô số tự động có đến 9 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô cho người khuyết tật. Được phép lái xe tải.

3 – Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô cho người khuyết tật.

Câu hỏi 65/ Người có giấy phép lái xe hạng B1 được lái các loại xe nào?

1 – Ô tô đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; xe đầu kéo kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. được phép lái xe

2 – Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; xe đầu kéo kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Không tập lái xe

3 – Xe ô tô số tự động có đến 9 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái; ô tô ben, kể cả ô tô tải số tự động chuyên dùng có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg; ô tô cho người khuyết tật.

Câu hỏi 66/ Người có giấy phép lái xe hạng B2 được lái các loại xe nào?

1 – Xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe tải; rơ moóc có trọng tải trên 3.500kg

2 – Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe tải; máy kéo có trọng tải dưới 3.500kg

3 – Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg

Câu hỏi 67/ Người có giấy phép lái xe hạng C được lái các loại xe nào?

1 – Xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg

2 – Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg

3 – Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg

Câu 68/ Người có giấy phép lái xe hạng D được điều khiển các loại xe nào sau đây?

1 – Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái; ô tô tải, đầu kéo có trọng tải 3.500kg

2 – Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500kg

3 – Rơ moóc rơ mooc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2

Câu 69/ Người có giấy phép lái xe hạng E được điều khiển các loại xe nào sau đây?

1 – Xe đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo rơ moóc và được phép điều khiển các loại xe theo quy định đối với giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C và FB2

2 – Xe ô tô chở người trên 20 chỗ ngồi; ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg

3 – Xe kéo rơ moóc và biết lái xe; ô tô chở người và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D, FB2, FD

Câu 70/ Người có giấy phép lái xe hạng FC được điều khiển các loại xe nào sau đây?

1 – Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, đầu kéo sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa và được phép lái các loại xe quy định của giấy phép lái xe hạng B1, B2 và FB2

2 – Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, đầu kéo sơ mi rơ moóc, rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép các hạng B1, B2 và FB2.

3 – Mô tô hai bánh, các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, đầu kéo sơ mi rơ moóc và được phép điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và FB2

Câu 71/ Người có giấy phép lái xe hạng FE được điều khiển các loại xe nào sau đây?

1 – Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển: Ô tô chở người nối đuôi xe và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D, FB2, FD

2 – Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có rơ moóc, đầu kéo sơ mi rơ moóc và được phép điều khiển các loại xe sau: Xe ô tô chở người nối đuôi nhau và các loại xe quy định cho các hạng B1, B2, C, D, FB2, FD. giấy phép lái xe

3 – Tất cả các loại xe trên

Câu 72/ Biển báo có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có số và chữ màu đen, là loại biển báo nào dưới đây?

1 – Biển báo nguy hiểm

2 – Biển báo cấm

3 – Biển hiệu lệnh

4 – Biển báo chỉ đường

Câu 73/ Biển báo có hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen là loại biển báo nào dưới đây?

1 – Biển báo nguy hiểm

2 – Biển báo cấm

3 – Biển hiệu lệnh

4 – Biển báo chỉ đường

Câu 74/ Biển báo nào dưới đây có hình tròn, nền màu xanh, có hình vẽ màu trắng?

1 – Biển báo nguy hiểm

2 – Biển báo cấm

3 – Biển báo hiệu lệnh được thực hiện

4 – Biển báo chỉ đường

Câu 75/ Hình chữ nhật, hình vuông hoặc hình mũi tên, nền màu xanh là loại biển báo gì?

1 – Biển báo nguy hiểm

2 – Biển báo cấm

3 – Biển báo hiệu lệnh được thực hiện

4 – Biển báo chỉ đường

Câu 76/ Khi học lái xe ô tô, người học lái xe phải đáp ứng các điều kiện nào dưới đây?

1 – Phải tập lái trên xe tập và có giáo viên đỡ vô lăng

2 – Phải mang biển “Học lái xe”

3 – Phải mang theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép vận tải (nếu là phương tiện bắt buộc) còn hiệu lực

4 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 77/ Khi dạy thực hành lái xe, giáo viên phải mang theo những giấy tờ nào sau đây?

1 – Phải mang theo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe”, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép lái xe còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp.

2 – Phải mang theo phù hiệu “học lái xe” và kế hoạch học tập của khóa học

3 – Phải mang theo chứng chỉ giáo viên dạy lái xe, biên lai thu phí bảo trì đường bộ.

Câu 78/ Xe tập lái phải bảo đảm điều kiện nào sau đây?

1 – Gắn 02 biển “LÁI XE” trước và sau xe, có lắp đặt hệ thống phanh phụ đảm bảo hiệu quả nhanh, bố trí trên ghế của giáo viên dạy thực hành lái xe

2 – Xe tập lái có mái che mưa, che nắng, ghế ngồi cho học viên, có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 79/ Việc sát hạch cấp giấy phép lái xe ở đâu, thủ tục như thế nào?

1 – Tại cơ sở đào tạo lái xe đủ tiêu chuẩn và phải đảm bảo công khai, minh bạch

2 – Tại sân tập lái của cơ sở đào tạo lái xe ô tô và phải đảm bảo công khai, minh bạch.

3 – Tại các trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động và phải đảm bảo công khai, minh bạch

Câu 80/ Khi điều khiển xe ô tô trên đường, người lái xe phải mang theo những loại giấy tờ gì?

1 – Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo của hạng xe đang lái, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

2 – Giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện đó; giấy phép vận tải, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới sau cải tạo; giấy phép vận chuyển (nếu phương tiện được yêu cầu)

3 – Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận tải (nếu loại xe đó phải nộp) các giấy tờ phải còn hiệu lực .

Câu 81/  Khi sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo bị mất để điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, ngoài việc bị thu hồi giấy phép lái xe và chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe còn không được cấp lại giấy phép lái xe. xe bao nhiêu năm?

1 – 02 Năm

2 – 03 Năm

3 – 05 Năm

4 – 04 Tuổi

Câu 82/ Khi gặp tín hiệu báo hiệu của cảnh sát giao thông sau đây, người đi đường phải chấp hành quy tắc giao thông như thế nào?

1 – Người tham gia giao thông tại các giao lộ phải dừng lại.

2 – Người tham gia giao thông đi các hướng đều được đi theo sự chỉ dẫn của cảnh sát giao thông

3 – Người đi đường phía trước và bên phải thì người lái xe được đi tất cả các hướng xe đi bên phải và bên trái thì người lái xe phải dừng lại

4 – Người đi đường phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại; Giao thông bên phải và bên trái của người điều khiển được đi theo mọi hướng.

Câu 83/ Khi gặp tín hiệu báo hiệu của cảnh sát giao thông sau đây, người đi đường phải chấp hành quy tắc giao thông như thế nào?

1 – Người tham gia giao thông ngược chiều CSGT được đi, hướng khác cần dừng lại

2 – Người tham gia giao thông được phép rẽ phải theo hướng mũi tên màu xanh tại trạm CSGT

3 – Tất cả người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại, trừ các phương tiện đã ở trong khu vực đường giao nhau

4 – Người đi ngược chiều CSGT phải dừng lại, các hướng khác được phép đi kể cả bạn.

Câu 84/ Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trùng với hiệu của đèn, biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh nào?

1 – Tín hiệu của người điều khiển giao thông

2 – Tín hiệu đèn điều khiển giao thông

3 – Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ

4 – Theo quyết định của người đi đường nhưng phải đảm bảo an toàn

Câu hỏi 85/ Ở nơi có biển báo hiệu cố định và báo hiệu tạm thời, người tham gia giao thông phải chấp hành báo hiệu nào?

1 – Biển hiệu cố định

2 – Tín hiệu tạm thời

Câu hỏi 86/ Trên đường có nhiều làn xe chạy cùng chiều được phân cách bằng vạch kẻ đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào?

1 – Cho xe đi trên làn đường bất kỳ hoặc giữa 2 làn đường nếu không có xe phía trước; Khi cần chuyển làn, người lái xe phải quan sát xe phía trước để đảm bảo an toàn.

2 – Xe phải đi trong làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi được phép; Khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.

3 – Xe phải chạy trên một làn đường, khi cần chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để đảm bảo an toàn.

Câu hỏi 87/ Trên đường một chiều có vạch kẻ làn đường thô sơ, các loại xe cơ giới phải tuân theo quy tắc giao thông nào?

1 – Xe mộc phải đi trên làn đường trong cùng bên trái, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải đi trên làn đường bên phải.

2 – Xe thô sơ phải đi trên làn đường trong cùng bên phải; Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái

3 – Xe ô tô đi trên làn đường phù hợp, không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải

Câu 88/ Đang điều khiển xe trong đô thị từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau cần vượt xe khác thì phải báo hiệu như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi

2 – Chỉ báo hiệu bằng còi

3 – Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn

4 – Chỉ báo hiệu bằng đèn

Câu 89/ Khi điều khiển xe trên đường, biết phía sau có xe khác, người lái xe phải làm gì?

1 – Tăng tốc độ và báo hiệu cho xe phía sau vượt, không cản trở xe phía sau vượt

2 – Người điều khiển xe chạy trước phải giảm tốc độ, đi sát vào phần đường bên phải cho đến khi xe sau vượt qua, không được cản trở xe đi sau.

3 – Cho xe đi bên trái và báo hiệu cho xe phía sau vượt; nếu phía trước có chướng ngại vật hoặc thiếu điều kiện báo cho xe phía sau biết; Cấm cản trở xe xin vượt

Câu 90/ Trong khu dân cư, người điều khiển xe máy và người điều khiển xe máy chuyên dùng được phép quay đầu xe ở những nơi nào?

1 – Tại các giao lộ và nơi có biển báo cho phép rẽ

2 – Nơi có đường rộng cho xe đi một chiều

3 – Bất cứ đâu

Câu hỏi 91/ Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, trong đường ngầm hoặc nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

1 – Không quay đầu xe

2 – Tận dụng khoảng trống rộng và phải có tín hiệu phía sau xe để đảm bảo an toàn

3 – Tận dụng khoảng trống rộng có thể quay đầu xe an toàn

Câu 92/ Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải làm như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Nhìn gương, xi nhan, quan sát an toàn và chuyển hướng

2 – Chú ý đèn, giảm tốc độ, xi nhan, quan sát an toàn và chuyển hướng

3 – Nhìn gương, tăng tốc độ, ra hiệu và chuyển hướng

Câu 93/ Khi lùi xe, người lái xe phải làm gì để đảm bảo an toàn?

1 – Nhìn về phía trước và lái xe với tốc độ chậm

2 – Tận dụng ngã tư nơi đường đủ rộng để lùi

3 – Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và nơi không nguy hiểm để lùi xe

Câu 94/ Khi thấy đèn sau của ô tô sáng đèn trắng thì ô tô đó đang ở tình trạng nào?

1 – Phanh

2 – Đèn sương mù đang bật

3 – Chuẩn bị lùi hoặc lùi

4 – Lỗi động cơ

Câu hỏi 95/ Khi tránh xe đi ngược chiều, xe phải nhường đường như thế nào cho đúng quy tắc giao thông?

1 – Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh cho xe kia thì xe nào tránh gần hơn phải vào vị trí tránh và nhường đường cho xe kia.

2 – Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc; Xe có chướng ngại vật phía trước phải nhường xe không có chướng ngại vật phía trước

3 – Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc; Xe đi trước không có chướng ngại vật phải nhường đường cho xe đi trước có chướng ngại vật

4 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 96/ Đang chạy xe trên đường hẹp, đang xuống dốc gặp xe đang lên dốc thì phải làm thế nào?

1 – Đi tiếp và xe lên dốc phải nhường đường cho mình

2 – Nhường đường cho xe đang lên dốc

3 – Chỉ nhường đường khi xe đang lên dốc nháy đèn

Câu hỏi 97/ Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đi ở đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào cho đúng quy tắc giao thông?

1 – Nhường đường cho xe bên phải mình đang đi tới

2 – Nhường đường cho xe đi bên trái

3 – Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào

Câu hỏi 98/ Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo đường vòng, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào cho đúng quy tắc giao thông?

1 – Phải nhường đường cho xe đi từ bên phải.

2 – Xe có tín hiệu xin đường phía trước được đi trước

3 – Phải nhường đường cho xe đi từ bên trái

Câu 99/ Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ và đường sắt, loại xe nào được quyền đi trước?

1 – Xe nào đi bên phải không vướng?

2 – Xe nào có tín hiệu xin đường trước?

3 – Vận tải đường sắt

Câu 100/ Ở nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu đỏ không sáng hoặc không có tiếng chuông thì người tham gia giao thông phải dừng lại ngay và giữ lại những gì? khoảng cách tối thiểu từ đường sắt gần nhất?

1 - 5 mét

2-3 mét

3-4 mét

Câu hỏi 101/ Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe trên đường cao tốc?

1 – Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe chạy trên đường; Khi đã vào làn an toàn và đang lưu thông ở làn sát mép ngoài, nếu có làn tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đó trước khi vào làn của đường cao tốc.

2 – Phải có tín hiệu cho phép đi vào và phải nhanh chóng vượt qua các xe đang lưu thông trên đường để hòa vào dòng xe ở làn sát mèo ngoài; Nếu có làn tăng tốc thì xe phải đi qua làn đó để nhập vào làn của đường cao tốc

Câu hỏi 102/ Trên đường cao tốc, người lái xe phải dừng, đỗ xe như thế nào để bảo đảm an toàn giao thông?

1 – Không được dừng xe, đỗ xe hoặc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi đường rộng. Nếu dừng xe, đỗ xe ở nơi đường hẹp phải dùng còi báo hiệu để những người lái xe khác biết.

2 – Chỉ được dừng xe, đỗ xe đúng nơi quy định, trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định, người lái xe phải dắt xe ra khỏi phần đường, nếu không được phải báo hiệu cho người lái xe khác biết biết

3 – Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi đường rộng; Trường hợp dừng xe, đỗ xe ở nơi đường hẹp, phải đặt chướng ngại vật trên đường để yêu cầu người điều khiển phương tiện khác giảm tốc độ để bảo đảm an toàn.

Câu 103/ Những trường hợp nào sau đây không được phép đi vào đường cao tốc, trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ công tác quản lý, bảo trì đường cao tốc?

1 – Người đi bộ, xe thô sơ, xe mô tô, xe gắn máy và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế dưới 70km/h

2 – Mô tô, xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 70km/h

3 – Người đi bộ, xe thô sơ, xe máy và ô tô

Câu 104/ Người điều khiển phương tiện lưu thông trong hầm đường bộ ngoài việc tuân thủ quy tắc giao thông còn phải thực hiện quy định nào sau đây?

1 – Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải có đèn chiếu sáng; xe thô sơ phải có đèn hoặc vật phát sáng; Chỉ được dừng, đỗ đúng nơi quy định

2 – Xe cơ giới phải bật đèn kể cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi được phép; có thể tạt đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

3 – Xe máy chuyên dùng phải bật đèn kể cả khi đường hầm sáng; phải cho xe đi trên một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi được phép quay đầu xe khi cần thiết

Câu 105/ Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn tham gia giao thông phải chấp hành quy định nào sau đây?

1 – Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, đảm bảo an toàn giao thông

2 – Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện các biện pháp để hạn chế hư hỏng đường

3 – Được tham gia giao thông ở nơi đường rộng

4 – Chỉ sử dụng giao thông vào ban đêm

Câu 106/ Việc liên kết giữa xe được kéo và xe được kéo trong trường hợp hệ thống phanh của xe được kéo không còn tác dụng thì sử dụng phương pháp nào?

1 – Sử dụng cáp có chiều dài 10 mét

2 – Sử dụng cáp có chiều dài 5 mét

3 – Sử dụng chất làm cứng

Câu 107/ Khi kéo rơ moóc phải tuân theo điều kiện nào sau đây?

1 – Phải có tổng trọng lượng lớn hơn tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống phanh hiệu quả cho rơ moóc

2 – Phải có tổng trọng lượng tương đương với tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống phanh hiệu quả cho rơ mooc.

3 – Phải lắp phanh phụ đúng quy định để đảm bảo an toàn

Câu 108/ Ô tô kéo theo xe khác như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1 – Được kéo theo xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải bảo đảm an toàn; xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe phải còn hiệu lực; Trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn tác dụng thì phải nối xe được kéo bằng thanh nối cứng.

2 – Được kéo theo xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải bảo đảm an toàn; Xe được kéo phải có người ngồi trên xe để kịp thời phát hiện các tình huống mất an toàn

3 – Được kéo theo xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và hệ thống phanh bị hỏng thì phải nối với xe ô tô, xe máy chuyên dùng bằng dây cáp có chiều dài phù hợp.

Câu hỏi 109/ Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

1 – Khi tham gia giao thông đường bộ

2 – Chỉ đi trên đường dành riêng; đường cao tốc

3 – Khi tham gia giao thông trên tỉnh lộ, quốc lộ

Câu hỏi 110/ Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được chở tối đa 02 người trong những trường hợp nào?

1 – Vận chuyển bệnh nhân đến phòng cấp cứu; Trẻ em dưới 1 tuổi

2 – Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 111/ Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy không được thực hiện hành vi nào sau đây?

1 – Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và các phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), đi dàn hàng ngang

2 – Chở 02 người; Trong đó có bệnh nhân vào cấp cứu giúp trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người phạm pháp.

3 – Điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên tỉnh lộ, quốc lộ

Câu hỏi 112/ Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi dàn hàng ngang không; đi trên phần đường dành cho người đi bộ và các phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ máy trợ thính)?

1 – Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn

2 – Không được phép

3 – Được phép tùy theo hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.

Câu 113/ Người lái xe phải giảm tốc độ dưới tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại an toàn) trong trường hợp nào sau đây?

1 – Khi trên đường có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc chướng ngại vật; khi chuyển hướng hoặc khi tầm nhìn bị hạn chế; khi đi qua đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; vòng tròn; Con đường có địa hình quanh co và dốc.

2 – Khi qua cầu, cống hẹp; khi đến gần đầu gốc, khu dân cư, khu vực công trình trên đường; hiện trường vụ tai nạn giao thông.

3 – khi điều khiển xe vượt xe khác trên quốc lộ, cao tốc

4 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 114/ Khi gặp đoàn xe, xe tang hoặc một nhóm người tổ chức thành đoàn, người lái xe phải xử lý như thế nào?

1 – Từ từ lách qua đoàn người, đoàn xe.

2 – Không cắt ngang đoàn người, đoàn xe.

3 – Ra tín hiệu cho xe đi qua từ từ để đảm bảo an toàn.

Câu 115/ Tại ngã ba, ngã tư không bảo đảm an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào trong các trường hợp sau đây?

1 – Nhường đường cho người đi bộ qua đường dành cho người đi bộ; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải

2 – Nhường đường cho người đi bộ đang chờ sang đường dành cho người đi bộ qua đường; nhường đường cho xe đi ngược chiều hoặc đường nhánh từ bất kỳ hướng nào; nhường đường cho xe đi từ bên trái

3 – Không nhường đường.

Câu 116/ Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn xi nhan trong trường hợp nào dưới đây?

1 – Khi xe đang chạy đạp phanh

2 – Trước khi chuyển làn đường

3 – Sau khi chuyển làn đường

Câu 117/ Trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa, người lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào sau đây?

1 – Xe bị vượt đột ngột tăng tốc và cố tình không nhường đường

2 – Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường

3 – Phát hiện xe đi ngược chiều

4 – Cả điểm 1 và điểm 3

Câu hỏi 118/ Khi đang lái xe trên đường vắng mà buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào?

1 – Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp

2 – Quan sát và dừng xe đúng nơi quy định; nghỉ ngơi cho đến khi cơn buồn ngủ dừng lại và tiếp tục

3 – Uống chút rượu hoặc bia cho đỡ buồn ngủ và đi tiếp

Câu hỏi 119/ Trên đường cao tốc, khi đã qua hết đường rẽ phải xử lý như thế nào?

1 – Rẽ, lái xe vào lề đường bên phải và tắt đường cao tốc

2 – Lùi vào lề đường bên phải và rẽ vào đường cao tốc

3 – Tiếp tục chạy đến lượt tiếp theo

Câu hỏi 120/ Người đi xe máy xử lý như thế nào khi xe máy phía sau vượt lên?

1 – Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát vào phần đường bên phải cho đến khi xe sau đã vượt qua và không được gây chướng ngại vật cho xe xin vượt.

2 – Lái xe vào phần đường bên trái và giảm tốc độ để cho xe phía sau vượt, không gây chướng ngại vật cho xe xin vượt.

3 – Nếu thấy an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải đường cho đến khi xe sau vượt qua.

Câu hỏi 121/ Khi ô tô bị hỏng ở nơi giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, người lái xe xử lý như thế nào?

1 – Nhanh chóng đặt tín hiệu trên đường sắt cách hai bên ít nhất 500 mét để báo cho chạy tàu biết và tìm cách thông báo cho ga và người quản lý đường sắt nơi gần nhất, đồng thời bằng mọi biện pháp nhanh chóng đưa toa xe bị hư hỏng đi. ngoài an toàn đường sắt.

2 – Nhanh chóng cắm biển cảnh báo tại vị trí toa xe bị hư hỏng để dừng tàu

3 – Liên hệ ngay với đơn vị cứu hộ để đưa toa xe bị hư hỏng ra khỏi phạm vi an toàn đường sắt

Câu 122/ Trong các trường hợp sau đây, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người điều khiển xe mô tô phải thực hiện như thế nào?

1 – Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng quy cách, mặc trang phục gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ máy trợ thính)

2 – Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa hoặc quá nắng; Có thể sử dụng ô dù, điện thoại di động thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.

3 – Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy không an toàn khi tham gia giao thông hoặc khi chuẩn bị đi đường dài.

Câu 123/ Đường trong khu đông dân cư gồm những đoạn đường nào sau đây?

1 – Là đoạn đường nằm trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông, được nhận biết cụ thể bằng biển báo chỉ giới.

2 – Đoạn đường nằm trong nội thành, nội thị, nội thị và những đoạn đường có dân cư sinh sống sát bên đường, có các loại hình hoạt động có thể ảnh hưởng đến giao thông đường bộ và được nhận biết bằng biển báo là đường thông qua khu dân cư đông đúc.

3 – Đoạn đường nằm ngoài nội thành, nội thị có đông người, phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển báo ranh giới.

Câu 124/ Tốc độ tối đa cho phép đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) không được vượt quá bao nhiêu km/h?

1 – 50 km/h

2 – 40 km/h

3 – 60 km/giờ

Câu 125/ Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh và ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

1 – 60 km/h

2 – 50 km/h

3 – 40 km/h

Câu 126/ Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh và ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

1 – 60 km/h

2 – 50 km/h

3 – 40 km/h

Câu 127/ Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, các loại xe nào được đi với tốc độ tối đa cho phép? 50 km/giờ?

1 – Xe con, xe tải, xe khách trên 30 chỗ ngồi

2 – Mô tô, xe máy chuyên dùng

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 128/ Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu đông dân cư, đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại phương tiện nào được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép? 60km/giờ?

1 – Xe con, xe tải, xe khách trên 30 chỗ ngồi

2 – Mô tô, xe máy chuyên dùng

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 129/ Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, những loại phương tiện nào được phép tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 90 km/h?

1 – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg.

2 – Ô tô khách, ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng lượng đến 3.500 kg

3 – Xe buýt, đầu kéo, sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, mô tô

Câu 130/ Trên đường bộ ngoài khu đông dân cư, có dải phân cách giữa các làn đường đôi (trừ đường cao tốc), những loại phương tiện nào được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?

1 – Xe ô tô con, đầu kéo, sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, mô tô

2 – Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ xe buýt), xe tải có trọng tải trên 3.500 kg (trừ xe bồn)

3 – Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo theo các phương tiện khác, mô tô

4 – Ô tô du lịch, ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3500 kg

Câu 131/ Trên đường ngoài khu đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại phương tiện nào được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h

1 – Xe ô tô con, đầu kéo, sơ mi rơ moóc, ô tô con chuyên dùng cỡ lớn (trừ xe trộn vữa và xe trộn bê tông), mô tô

2 – Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo theo các phương tiện khác, mô tô

3 – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg

4 – Ô tô du lịch, ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3500 kg

Câu 132/ Trên đường ngoài khu đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), những loại phương tiện nào được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h

1 – Xe đầu kéo rơ moóc, rơ mooc khác, xe trộn vữa, xe trộn bê tông, xe hút bể phốt.

2 – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3500 kg

3 – Ô tô du lịch, ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải dưới hoặc bằng 3.500kg

Câu 133/ Trên đường bộ ngoài khu đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), các phương tiện tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h

1 – Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo các phương tiện khác, mô tô

2 – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500kg

3 – Ô tô chở người, ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô có trọng tải dưới hoặc bằng 3.500kg

Câu 134/ Trên đường bộ ngoài khu đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), mọi loại phương tiện tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h

1 – Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo các phương tiện khác, mô tô

2 – Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ xe buýt), xe tải có trọng tải trên 3500 kg (trừ xe bồn)

3 – Ô tô du lịch, ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải từ 3500kg trở xuống

Câu 135/ Trên đường bộ ngoài khu đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), các phương tiện tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h

1 – Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo các phương tiện khác, mô tô

2 – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500kg

3 – Xe ô tô con, xe đầu kéo sơ mi rơ moóc, mô tô, xe ô tô chuyên dùng (trừ xe trộn vữa, xe trộn bê tông)

Câu 136/ Trên đường bộ ngoài khu đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), các phương tiện tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h

1 – Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo các phương tiện khác, mô tô

2 – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500kg

3 – Xe đầu kéo rơ moóc, xe đầu kéo khác, xe trộn vữa, xe trộn bê tông, xe hút bể phốt.

Câu hỏi 137/ Khi tham gia giao thông trên phần đường không có biển báo "khoảng cách tối thiểu giữa hai xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới chạy với tốc độ từ trên 60km/h đến 80km/h phải cách tối thiểu bao nhiêu mét? người lái xe duy trì một khoảng cách an toàn với xe phía trước?

1 – 30 mét

2 – 55 mét

3 – 70 mét

Câu 138/ Khi tham gia giao thông trên phần đường không có biển báo "khoảng cách tối thiểu giữa hai xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới chạy với tốc độ từ trên 80km/h đến 100km/h phải cách tối thiểu bao nhiêu mét? người lái xe duy trì khoảng cách an toàn với xe phía trước?

1 – 30 mét

2 – 55 mét

3 – 70 mét

Câu 139/ Khi tham gia giao thông trên phần đường không có biển báo "khoảng cách tối thiểu giữa hai xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới chạy với tốc độ từ trên 100km/h đến 120km/h phải cách tối thiểu bao nhiêu mét? người lái xe duy trì khoảng cách an toàn với xe phía trước?

1 – 55 mét

2 – 70 mét

3 – 100 mét

Câu 140/ Khi điều khiển xe với tốc độ 60km/h, người lái xe phải chủ động điều khiển phương tiện như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp khi lái xe, đi ô tô riêng

2 – Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 141/ Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng các tình huống có thể xảy ra để phòng tránh tai nạn trong trường hợp nào sau đây?

1 – Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.

2 – Gặp biển chỉ dần trên đường đi

3 – Xem biển báo ghi tất cả các điều cấm

4 – Gặp biển báo quá tốc độ cho phép

Câu hỏi 142/ Người lái xe phải giảm tốc độ và đi sát vào phần đường bên phải trong trường hợp nào sau đây?

1 – Khi vượt xe khác

2 – Khi vượt xe khác ở phần đường được phép vượt

3 – Khi xe phía sau vui lòng vượt lên và đảm bảo an toàn

4 – Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải

Câu 143/ Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt, loại xe nào sau đây được ưu tiên đi trước?

1 – Xe cứu hỏa

2 – Xe cứu thương

3 – Vận tải đường sắt

4 – Ô tô, mô tô, xe máy chuyên dùng

Câu 144/ Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ (kể cả xe được ưu tiên) phải dừng lại bên phải phần đường của mình và trước vạch kẻ dừng tại nơi đường bộ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt. khi có tín hiệu dừng bên dưới?

1 – Lệnh của người bảo vệ

2 – Đèn đỏ bật, đỏ cơ, biển đỏ

3 – Còi, chuông reng, đóng cửa

4 – Tất cả các ý trên

Câu hỏi 145/ Ở đường bộ giao thông cùng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở đường ngang khi gác chắn đã đóng không?

1 – Không được phép

2 – Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn

3 – Được phép tùy trường hợp, điều kiện cụ thể

Câu hỏi 146/ Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô hai bánh khi xảy ra tai nạn giao thông là gì?

1 – Làm đẹp

2 – Để tránh mưa nắng

3 – Giảm thiểu chấn thương vùng đầu

4 – Làm cho các phương tiện khác dễ nhìn thấy

Câu hỏi 147/ Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

1 – Thay đổi tốc độ của xe trên đường

2 – Chuyển số của xe trên đường

3 – Luồn lách, đánh võng trên đường

Câu 148/ Người lái xe phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng sát vào phần đường bên phải để nhường đường cho các loại xe nào dưới đây?

1 – Xe cứu hỏa, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp không có còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.

2 – Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe đe đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có còi, máy, đèn chiếu sáng theo quy định của pháp luật

3 – Ô tô, mô tô, đoàn xe diễu hành có tổ chức, có tín hiệu xin vượt bằng còi, đèn

Câu hỏi 149/ Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào cho đúng quy tắc giao thông?

1 – Tăng tốc độ qua đường giao nhau để vượt trước xe đi trên đường ưu tiên

2 – Đi qua đường ưu tiên thì giảm tốc độ để đi trước xe đi trên đường ưu tiên

3 – Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào.

Câu 150/ Khi ô tô, xe máy đến gần nơi giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu đỏ bật sáng hoặc có chuông báo hiệu, người lái xe phải xử lý như sau: thế nào?

1 – Giảm tốc độ cho phương tiện đi qua đường sắt

2 – Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu đến

3 – Giảm tốc độ cho phương tiện đi qua đường sắt trước khi tàu đến

4 – Dừng xe ngay lập tức và giữ khoảng cách ít nhất 5 mắt với đường ray gần nhất

Câu 151/ Khi điều khiển xe vào đường vòng, khuất tầm nhìn, người lái xe phải làm gì để đảm bảo an toàn?

1 – Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không vượt xe khác

2 – Di chuyển sang làn đường có phương tiện đang chạy tới để mở rộng tầm nhìn và vượt qua các phương tiện khác

3 – Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu xin rẽ bên phải của xe khác.

Câu hỏi 152/ Khi nhìn phía trước thấy người đi bộ qua đường ở vạch kẻ đường người đi bộ phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

1 – Giảm tốc độ, đi chậm để vượt trước người đi bộ

2 – Đi chậm lại, có thể dừng trước vạch dừng nếu cần thiết để nhường đường cho người đi bộ qua đường

3 – Tăng tốc độ để vượt người đi bộ

Câu 153/ Khi muốn lùi xe mà không nhìn thấy phía sau thì phải làm thế nào để đảm bảo an toàn?

1 – Quay lại rất chậm

2 – Có thể lùi xe nhưng phải mở cửa xe

3 – Không sao lưu

Câu 154/ Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng lại an toàn trong trường hợp nào sau đây?

1 – Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường; Gần đến bến xe, khách dừng xe tấp nập lên xuống

2 – Khi điều khiển xe qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng phương tiện, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với phương tiện sử dụng đường bộ

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 155/ Ở những đoạn đường không bố trí biển hạn chế tốc độ, biển báo không bố trí khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải chấp hành quy định nào sau đây để bảo đảm an toàn giao thông?

1 – Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe

2 – Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ, không có khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe vào ban đêm

3 – Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe.

Câu hỏi 156/ Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chấp hành những quy định nào để đúng quy tắc giao thông?

1 – Chấp hành tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ vạch mặt đường trên các làn xe

2 – Chấp hành tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, chỉ sơn mặt đường trên các làn đường vào ban ngày.

3 – Chấp hành tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, chỉ sơn mặt đường trên các làn đường vào ban đêm.

Câu 157/ Theo luật giao thông đường bộ, đèn giao thông có 3 màu nào sau đây?

1 – Đỏ – Vàng – Xanh

2 – Cam – Vàng – Xanh

3 – Vàng – Xanh dương – Xanh lục

4 – Đỏ – Cam – Xanh

Câu 158/ Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu màu vàng, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải chấp hành quy tắc giao thông như thế nào?

1 – Phải cho xe dừng trước vạch dừng, trường hợp xe đã vượt qua vạch dừng hoặc quá gần vạch dừng, nếu thấy nguy hiểm thì được đi tiếp.

2 – Trường hợp tín hiệu đèn vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý nhường đường cho người đi bộ qua đường.

3 – Nhanh chóng tăng tốc độ, qua ngã tư chú ý an toàn

4 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 159/ Để báo hiệu cho xe phía trước xin vượt, phải có tín hiệu nào sau đây?

1 – Ra hiệu bằng tay rồi cho xe đi qua

2 – Tăng ga mạnh để thu hút sự chú ý rồi cho xe vượt lên

3 – Phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi

Câu 160/ Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển xe cơ giới có được dừng xe, đỗ xe ở phần đường không?

1 – Có thể dừng, đỗ xe

2 – Không dừng, đỗ xe

3 – Có thể sử dụng, đỗ xe nhưng phải đảm bảo an toàn

Câu 161/ Khi phương tiện gặp sự cố kỹ thuật trên đường cao tốc, theo trình tự xử lý nào sau đây để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Bật đèn tín hiệu khẩn cấp, dừng ngay phương tiện và cắm biển báo nguy hiểm để cảnh báo cho các phương tiện khác biết

2 – Bật đèn tín hiệu khẩn cấp, lập tức cho xe vào làn đường trong cùng bên phải, đặt biển báo nguy hiểm để cảnh báo các phương tiện khác

3 – Bật đèn tín hiệu khẩn cấp, khi thấy an toàn phải nhanh chóng cho xe vào làn đỗ khẩn cấp, đặt tín hiệu cảnh báo để cảnh báo cho các phương tiện khác.

Câu 162/ Khi người điều khiển xe ô tô dừng, đỗ xe sát lề đường, phần vỉa hè bên phải theo chiều đi của mình thì bánh xe gần nhất phải cách lề đường, vỉa hè không xa nhất bao nhiêu mét trong các trường hợp sau: đây sao cho không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông?

1 – 0,25 mét

2 – 0,3 mét

3 – 0,4 mét

5 – 0,5 mét

Câu 163/ Khi dừng xe, đỗ xe ở nơi đường hẹp, người lái xe ô tô phải dừng xe, đỗ xe cách xe ô tô bên kia đường một khoảng tối thiểu bao nhiêu mét trong các trường hợp sau đây để đảm bảo an toàn giao thông ?

1 – 5 mét

2 – 10 mét

3 – 15 mét

4 – 20 mét

Câu hỏi 164/ Trên đường bộ, người điều khiển xe ô tô có được dừng xe, đỗ xe song song với xe đang dừng, đỗ khác không?

1 – Được phép

2 – Không được phép

3 – Chỉ được phép dừng, đỗ xe khi không có thùng xe trống

Câu 165/ Người đi xe máy phải giảm tốc độ và hết sức cẩn thận khi đi qua đoạn đường nào sau đây?

1 – Đường ướt, đường cấp phối trên nền đường

2 –Đường hẹp, nhiều ngã tư hai bên

3 – Không lên dốc, vòng vèo liên tục

4 – Tất cả các ý trên

Câu 166/ Khi gặp xe buýt không đón, trả khách, người đi xe máy phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Tăng tốc độ nhanh chóng vượt qua bên đỗ xe

2 – Giảm tốc độ an toàn nhất có thể và quan sát người qua đường rồi từ từ vượt qua xe buýt

3 – Yêu cầu dừng phía sau xe buýt và đợi xe buýt rời đi trước khi đi tiếp

Phần 2. Hoạt động vận tải (26 Câu, TỪ CÂU 167 ĐẾN CÂU 192)

Câu 167/ Người lái xe buýt, xe khách phải thực hiện những công việc nào sau đây?

1 – Luôn có ý thức tổ chức và kỷ luật, thực hiện đúng biểu đồ xe được giao; thực hiện đúng hành trình, lịch trình, đón trả khách đúng nơi quy định; giúp đỡ khách hàng khi đi xe, đặc biệt là người khuyết tật, người nhà, trẻ em và phụ nữ mang thai có con nhỏ

2 – Luôn có ý thức tổ chức, kỷ luật, thực hiện linh hoạt các biểu đồ xe có thể phân loại để tiết kiệm chi phí; thực hiện đúng hành trình, lịch trình khi có hành khách đi xe, đón, trả khách tại địa điểm thuận tiện cho hành khách đi xe.

Câu 168/ Trong hoạt động vận tải đường bộ, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

1 – Vận chuyển hàng nguy hiểm có giấy phép

2 – Vận chuyển động vật hoang dã nhưng phải tuân thủ các quy định có liên quan

3 – Vận chuyển hàng cấm lưu thông; Vận chuyển trái phép hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.

Câu 169/ Trong vận tải hành khách, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

1 – Cạnh tranh để tăng lợi nhuận

2 – Giảm giá để thu hút khách hàng

3 – Đe dọa, lăng mạ, tranh giành, chèo kéo khách; ép buộc hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; Xuống khách tránh bị phát hiện xe chở quá số người quy định

Câu 170/ Thời gian làm việc của người lái xe ô tô không được lái xe liên tục trong trường hợp dưới đây là bao nhiêu giờ?

1 – Không quá 4 giờ

2 – Không quá 6 giờ

3 – Không quá 8 tiếng

4 – Liên tục tùy theo khả năng và sức khỏe của người lái xe

Câu 171/ Thời gian làm việc trong ngày của người lái xe ô tô không quá bao nhiêu giờ trong trường hợp nào sau đây?

1 – Không quá 8 tiếng

2 – Không quá 10 giờ

3 – Không quá 12 giờ

4 – Không hạn chế tùy theo sức khỏe và khả năng của người lái xe

Câu hỏi 172/ Người lái xe ô tô khách phải chấp hành những quy định nào sau đây?

1 – Đón, trả khách đúng nơi quy định, không chở hành khách khác trên nóc xe, trong khoang hành lý hoặc để hành khách lượn lờ bên ngoài xe

2 – Không chở hàng nguy hiểm, hành có mùi hôi thối hoặc đồ dodogj, hàng khách ảnh hưởng đến sức khỏe hành khách

3 – Chở người trên nóc; Để hàng hóa trong khoang hành khách, chở quá số người quy định

4 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu hỏi 173/ Người lái xe kinh doanh vận tải có trách nhiệm gì?

1 – Kiểm tra các điều kiện an toàn của phương tiện trước khi khởi hành; Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa đảm bảo an toàn

2 – Đóng các cửa xe trước và trong khi xe đang chạy

3 – Đón trả khách tại địa điểm khách hàng yêu cầu

4 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 174/ Người kinh doanh vận tải hành khách có quyền nào sau đây?

1 – Tự ý thay đổi địa điểm đón trả khách theo hợp đồng vận chuyển hoặc đón thêm người ngoài danh sách khách đã đăng ký

2 – Từ chối vận chuyển trước khi phương tiện rời bến, rời vị trí đón trả khách theo hợp đồng vận chuyển, những người đã có vé hoặc những người có tên trong danh sách hợp đồng có hành vi gây rối trật tự công cộng, cản trở việc di chuyển. kinh doanh vận tải, làm ảnh hưởng đến sức khỏe, tài sản của người khác, gian lận vé hoặc hành khách mắc bệnh hiểm nghèo

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 175/ Hành khách khi đi trên xe ô tô khách tuyến cố định có những quyền gì?

1 – Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận chuyển, cam kết của người kinh doanh về chất lượng vận chuyển; hành lý miễn cước có trọng lượng không quá 20 kg với kích thước phù hợp của phương tiện; không được từ chối chuyến trước khi xe khởi hành và được hoàn trả tiền vé theo quy định của Bộ GTVT

2 – Được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển, cam kết của người kinh doanh vận tải; ddowcj miễn cước hành lý ký gửi có trọng lượng không quá 50 kg và có kích thước không quá cồng kềnh; bị từ chối chuyến đi trước khi xe khởi hành và được hoàn lại tiền vé

Câu 176/ Hành khách khi ngồi trên xe khách có nghĩa vụ gì?

1 – Mua vé và thanh toán cước vận chuyển, phí hành lý quá cước; có mặt tại nơi khởi hành vào thời gian đã thỏa thuận; tuân thủ các quy định về vận chuyển; chấp hành nghiêm túc hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định đảm bảo trật tự an toàn giao thông

2 – Quý khách được phép mang hành lý, hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông khi đã thanh toán cước vận chuyển, phí vận chuyển

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 177/ Người giao nhận vận tải có các quyền nào sau đây?

1 – Yêu cầu người thuê vận tải cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hóa để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó

2 – Phải xếp hàng hóa vận chuyển trên xe vượt quá chiều cao quy định nhưng phải có thanh giằng chắc chắn

3 – Yêu cầu xếp hàng vượt trọng tải 10%

Câu 178/ Người kinh doanh dịch vụ vận tải có nghĩa vụ gì?

1 – Cung cấp phương tiện và thực hiện thời gian, địa điểm giao hàng cho người nhận hàng theo điều kiện của người kinh doanh vận tải; chịu trách nhiệm về hậu quả do người làm công hoặc người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật.

2 – Bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận tải do hàng hóa bị mất mát, hư hỏng xảy ra trong quá trình vận chuyển từ khi nhận hàng đến khi trả hàng; bồi thường thiệt hại do người làm công hoặc người đại diện gây ra trong khi thực hiện công việc do người kinh doanh vận tải giao; chịu trách nhiệm về hậu quả do người làm công hoặc người đại diện gây ra do thực hiện các yêu cầu của người kinh doanh vận tải không đúng quy định của pháp luật.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 179/ Người thuê vận tải có quyền nào sau đây?

1 – Từ chối xếp hàng hóa lên phương tiện không đúng như thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải giao hàng đúng thời gian và địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật

2 – Từ chối xếp hàng hóa lên phương tiện khi xét thấy phương tiện không bảo đảm yêu cầu; yêu cầu người kinh doanh vận tải giao hàng trước thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại khi người kinh doanh vận tải gây thiệt hại

Câu 180/ Người kinh doanh dịch vụ vận tải có nghĩa vụ gì?

1 – Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý về hàng hóa trước khi giao hàng cho người kinh doanh vận tải; đóng gói hàng hóa đúng quy cách, ghi ký hiệu, mã số hàng hóa đúng quy cách, ghi ký hiệu, mã số hàng hóa đầy đủ, rõ ràng; giao hàng cho người kinh doanh vận tải đúng thời gian, địa điểm và nội dung ghi trong phiếu gửi hàng.

2 – Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý về phương tiện vận chuyển hàng hóa và giao cho lái xe; xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải bảo đảm an toàn; giao hàng cho người nhận hàng đúng thời gian và địa điểm.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 181/ Người nhận hàng có các quyền nào dưới đây?

1 – Tiếp nhận và kiểm tra hàng hóa đã nhận theo chứng từ gửi hàng hoặc chứng từ tương tự khác; yêu cầu người kinh doanh vận tải thanh toán chi phí phát sinh do chậm hàng

2 – Yêu cầu hoặc thông báo cho người thuê vận tải yêu cầu lái xe bồi thường thiệt hại do mất mát, hư hỏng hàng hóa; nhận hàng mà không có chứng từ gửi hàng hoặc chứng từ tương đương khác

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 182/ Người nhận ký gửi có nghĩa vụ gì?

1 – Nhận hàng đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.

2 – Xuất trình giấy vận tải và giấy tờ tùy thân cho người kinh doanh vận tải trước khi nhận hàng; thanh toán các chi phí phát sinh do chậm nhận hàng

3 – Gợi ý 1 và 2

Câu hỏi 183/ Hàng siêu trường, siêu trọng được hiểu như thế nào?

1 – Là sản phẩm có kích thước vượt quá kích thước và trọng lượng của xe

2 – Sản phẩm có kích thước, trọng lượng vượt quá quy định nhưng có thể tháo rời

3 – LÀ vật phẩm có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời

Câu 184/ Việc vận chuyển động vật sống phải thực hiện quy định nào sau đây?

1 – Tùy theo loại động vật sống mà người kinh doanh vận tải yêu cầu người thuê vận tải áp tải hoặc trông coi trong quá trình vận chuyển.

2 – Người thuê vận tải có trách nhiệm bốc dỡ động vật sống theo hướng dẫn của người kinh doanh vận tải; Trường hợp người thuê vận tải không thực hiện được thì phải trả tiền cước vận tải, phí bốc xếp cho người kinh doanh vận tải

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 185/ Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải thực hiện quy định nào sau đây?

1 – Phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, xe vận chuyển hàng nguy hiểm không được dừng, đỗ nơi đông người, nơi dễ gây nguy hiểm.

2 – Phải vận chuyển trên phương tiện chuyên dụng để vận chuyển hàng nguy hiểm; Xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải chạy liên tục, không được dừng, đỗ trong suốt quá trình vận chuyển

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 186/ Trong đô thị, người điều khiển xe buýt, xe tải phải chấp hành những quy định nào sau đây?

1 – Người điều khiển xe buýt phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình và dừng đỗ đúng nơi quy định; Người lái xe chở hàng phải hoạt động đúng lộ trình, phạm vi, thời gian quy định đối với từng loại phương tiện.

2 – Người lái xe buýt, xe hàng đón, trả khách, hàng hóa theo thỏa thuận giữa hành khách, chủ hàng và lái xe

Câu 187/ Việc vận chuyển hàng hóa bằng ô tô phải tuân theo quy định nào sau đây?

1 – Hàng hóa vận chuyển trên xe phải được sắp xếp gọn gàng, chằng buộc chắc chắn.

2 – Khi vận chuyển hàng rời phải có mái che tránh rơi vãi

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 188/ Kí hiệu chống mưa của hàng hoá nào sau đây?

1 – Hình 1

2 – Hình 2

3 – Hình 3

Câu 189/ Ký hiệu chuyên dùng chỉ hàng hóa vận chuyển phải tránh ánh sáng mặt trời là gì?

1 – Hình 1

2 – Hình 2

Câu 190/ Hình ảnh nào sau đây cho thấy hàng dễ vỡ phải cẩn thận?

1 – Hình 1

2 – Hình 2

Câu 191/ Hình nào dưới đây yêu cầu các hàng thẳng hàng với nhau theo hàng dọc?

1 – Hình 1

2 – Hình 2

3 – Hình 3

Câu 192/ Hình nào dưới đây chứng tỏ hàng là chất lỏng?

1 – Hình 1

2 – Hình 2

Phần 3. VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LÁI XE (21 Câu, TỪ CÂU 193 ĐẾN CÂU 213, GỒM 4 ĐIỂM)

Câu 193/ Người lái xe ô tô khi thực hiện tốt công tác huấn luyện, nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp thì sẽ đạt kết quả như thế nào?

1 – Được khách hàng và xã hội tôn trọng; được đồng nghiệp yêu mến, giúp đỡ; được doanh nghiệp tín nhiệm và đóng góp nhiều cho xã hội

2 – Thu hút khách hàng, góp phần quan trọng xây dựng thương hiệu và kinh doanh đạt hiệu quả cao

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 194/ Người lái xe ô tô tải chở hàng phải thực hiện những nhiệm vụ nào dưới đây?

1 – Thực hiện đúng nội dung hợp đồng giữa chủ phương tiện và chủ hàng trong việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển; không chở hàng cấm, không xếp hàng quá tải trọng cho phép của xe, vượt quá tải trọng cho phép của cầu đường; Khi vận chuyển hàng quá khổ, quá tải, hàng nguy hiểm, hàng siêu trường, siêu trọng phải có giấy phép.

2 – Thực hiện đúng nội dung hợp đồng giữa chủ phương tiện và chủ hàng trong việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển; trường hợp cần thiết có thể xếp hàng vượt quá tải trọng của xe, trọng tải cho phép của cầu theo yêu cầu của chủ hàng; Khi vận chuyển hàng quá khổ, quá tải, hàng nguy hiểm, hàng siêu trường, siêu trọng phải được phép của chủ hàng.

Câu 195/ Người lái xe kinh doanh vận tải cần thực hiện những công việc nào dưới đây để thường xuyên rèn luyện, nâng cao đạo đức nghề nghiệp?

1 – Phải yêu xe, quản lý và sử dụng xe tốt; bảo dưỡng xe thường xuyên; thực hành tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu; Luôn tu dưỡng bản thân, có lối sống lành mạnh, tác phong làm việc công nghiệp.

2 – Nắm vững các quy định của pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật, lái xe an toàn; coi hành khách là người thân, là đối tác tin cậy; có ý thức tổ chức kỷ luật, xây dựng doanh nghiệp vững mạnh; Có tinh thần hợp tác, hỗ trợ và giúp đỡ đồng nghiệp

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu hỏi 196/ Trách nhiệm của người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe khách theo các quy định dưới đây?

1 – Kiểm tra tình trạng an toàn của phương tiện sau khi xuất bến; có trách nhiệm chạy xe nhanh khi đón khách

2 – Kiểm tra các điều kiện bảo dưỡng an toàn của phương tiện trước khi khởi hành; có thái độ văn minh, lịch sự, hướng dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, đảm bảo an toàn

3 – Thực hiện các biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của người ngồi trên xe, giữ gìn trật tự, vệ sinh trên xe; Đóng các cửa lên xuống xe trước và trong khi xe đang chạy

4 – Cả điểm 2 và điểm 3

Câu hỏi 197/ Khái niệm văn hóa giao thông được hiểu như thế nào?

1 – Là sự hiểu biết và nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông; là ý thức trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông

2 – Ứng xử có văn hóa, có tình người với những hoàn cảnh không may khi tham gia giao thông

3 – Cả điểm 1 và điểm 2

Câu 198/ Trên làn đường dành cho ô tô có vũng nước lớn, làn bên cạnh có nhiều người đi xe máy, người điều khiển ô tô xử lý thế nào để đảm bảo văn hóa giao thông?

1 – Cho xe chạy nhanh nhất có thể qua vũng nước.

2 – Cho xe giảm tốc độ để qua vũng nước

3 – Giảm tốc độ xe qua làn đường xe máy để tránh vũng nước

Câu 199/ Người điều khiển xe ô tô không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều bị coi là hành vi nào trong số các hành vi dưới đây? Cái này?

1 – Nó bình thường

2 – Là thiếu văn hóa giao thông

3 – Có văn hóa giao thông

Hỏi 200/ Khi ni cô kết hôn với người bị tai nạn giao thông trên đường, có vết thương chảy máu ngoài, đỏ tươi phun phun mạnh khi mạch đập thì phải làm thế nào?

1 – Tiến hành kẹp mày trực tiếp

2 – Thực hiện sờ nắn không trực tiếp (chặn động mạch)

Câu 201/ Người lái xe có văn hóa khi tham gia giao thông phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?

1 – Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, tôn trọng và nhường nhịn người khác.

2 – Tận tình giúp đỡ người đi đường gặp khó khăn, giúp đỡ người khuyết tật, trẻ em và người già.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 202/ Trong các hành vi dưới đây, người lái xe có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

1 – Điều khiển xe ở phần đường, làn đường ít phương tiện tham gia giao thông, chỉ đội mũ bảo hiểm khi có biển báo yêu cầu đội mũ bảo hiểm.

2 – Chấp hành quy định về tốc độ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi điều khiển phương tiện, chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông, nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ nhỏ, người khuyết tật.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 203/ Trong các hành vi dưới đây, người lái xe có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

1 – Điều khiển xe đi bên phải chiều đi của mình, đi đúng phần đường, đúng làn đường, đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng quy cách.

2 – Điều khiển xe đi vào phần đường, làn đường ít phương tiện tham gia giao thông.

3 – Đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.

Câu 204/ Trong các hành vi dưới đây, người điều khiển ô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

1 – Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; dừng xe, đỗ xe đúng nơi quy định; Đã uống rượu bia thì không lái xe.

2 – Điều khiển xe đi vào phần đường, làn đường ít phương tiện tham gia giao thông; dừng, đỗ nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, nhân dân.

3 – Dừng, đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc đón trả người, chở hàng; Nếu bạn sử dụng ít rượu bia, bạn có thể lái xe.

Câu 205/ Người có văn hóa giao thông khi điều khiển phương tiện cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo những gì?

1 – Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển; phương tiện cơ giới bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

2 – Có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 206/ Khi xảy ra tai nạn giao thông, người lái xe và những người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện những công việc nào sau đây?

1 – Đặt biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu phía trước và phía sau hiện trường xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra cháy do rò rỉ nhiên liệu; Bảo vệ hiện trường vụ tai nạn và sơ cứu người bị thương.

2 –  Đặt biển cảnh báo hoặc vật cảnh báo trên nóc xe khi xảy ra tai nạn; kiểm tra khả năng mất an toàn do chất làm mát bị rò rỉ; Di dời hiện trường vụ tai nạn để giao thông thông suốt.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 207/ Khi xảy ra tai nạn giao thông có người bị thương nặng thì người lái xe và những người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải làm gì?

1 – Thực hiện sơ cứu trong trường hợp khẩn cấp; Báo cáo vụ tai nạn cho cơ quan thực thi pháp luật.

2 – Nhanh chóng bị tai nạn hoặc quá giang xe rời khỏi hiện trường vụ tai nạn.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 208/ Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông đường bộ tắt thở, người lái xe và những người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải làm những công việc gì?

1 – Đặt nạn nhân nằm ngửa, khai thông đường thở cho nạn nhân.

2 – Thực hiện các biện pháp hô hấp nhân tạo.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu hỏi 209/ Gây tai nạn xong bỏ chạy có phải là trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông khi có điều kiện không?

1 – Không bị nghiêm cấm.

2 – Cấm theo từng trường hợp cụ thể.

3 – Cấm.

Câu 210/ Khi xảy ra tai nạn giao thông, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

1 – Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn, người gây tai nạn.

2 – Gây tai nạn rồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 211/ Khi xảy ra tai nạn giao thông, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

1 – Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn, người gây tai nạn.

2 – Cấp cứu người bị tai nạn khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

3 – Sơ cứu người gây tai nạn khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.

Câu 212/ Ở đường hai chiều khu đông dân cư hay xảy ra ùn tắc, người đi xe mô tô hai bánh có văn hóa giao thông sẽ chọn cách xử lý tình huống nào dưới đây?

1 – Cho xe lấn sang làn đường ngược chiều để nhanh chóng thoát khỏi kẹt xe.

2 – Lái xe lên vỉa hè để nhanh chóng thoát khỏi kẹt xe.

3 – Kiên nhẫn chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu đèn giao thông, đi đúng phần đường theo chiều đi, nhường đường cho xe đi ngược chiều để nhanh chóng giải quyết ùn tắc.

Câu 213/ Trên đường đang bị ùn tắc giao thông, hành vi nào sau đây là thiếu văn hóa khi tham gia giao thông?

1 – Bấm còi liên tục để thúc giục các xe phía trước nhường đường.

2 – Đi lên vỉa hè, tận dụng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi kẹt xe.

3 – Băng qua làn đường bên trái và cố gắng vượt xe khác.

4 – Tất cả các ý trên.

Phần 4. KỸ THUẬT LÁI XE (56 Câu, TỪ câu 214 đến câu 269, gồm 11 ĐIỂM MẠNH)

Câu 214/ Khi điều khiển xe tay ga xuống dốc dài, người lái xe cần thực hiện những thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

1 – Giữ ga ở mức phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.

2 – Nhả hết ga, tắt máy, dùng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.

3 – Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.

Câu hỏi 215/ Khi vào số để khởi động xe số tự động, người lái xe phải thực hiện những thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Vặn hết hành trình đạp phanh chân, vào số và nhả phanh tay nếu có, kiểm tra xem có bị nhầm số không rồi cho xe lăn bánh.

2 – Đạp ga tăng ga đúng mức, vào số và kiểm tra sai số trước khi cho xe lăn bánh.

Câu 216/ Khi nhả hệ thống phanh dừng cơ khí điều khiển bằng tay (phanh tay), người lái xe phải thực hiện các thao tác nào?

1 – Dùng lực tay phải kéo cần phanh tay về phía sau khi hết hành trình; Nếu kẹt khóa phanh, hãy gạt phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa phanh.

2 – Dùng lực tay phải bóp khóa phanh để đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; Nếu khóa phanh bị kẹt kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa phanh.

3 – Dùng lực tay phải gạt cần phanh tay về phía trước cho hết hành trình; Nếu khóa phanh bị kẹt, hãy đẩy cần phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa phanh.

Câu 217/ Khi khởi động ô tô sử dụng hộp số cơ khí trên đường bằng phẳng, người lái xe phải thực hiện theo trình tự các thao tác nào dưới đây?

1 – Kiểm tra an toàn xung quanh xe, từ từ nhả đến ½ hành trình bàn đạp ly hợp (côn) và giữ khoảng 3 giây; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; Ga đủ để khởi động, sau đó cả hai tăng tốc và nhả côn để xe di chuyển.

2 – Kiểm tra an toàn xung quanh xe; đạp ly hợp (ly hợp) hết cỡ; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; đủ ga để xuất phát; từ từ nhả ga đến ½ hành trình bàn đạp ly hợp và giữ khoảng 3 giây, sau đó nhả chân ga đồng thời nhả ly hợp (ly hợp) để xe di chuyển.

Câu hỏi 218/ Khi quay đầu xe, người lái xe phải quan sát và thực hiện những thao tác nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Quan sát biển báo để biết nơi được phép rẽ; quan sát kỹ địa hình nơi chọn rẽ; chọn quỹ đạo quay thích hợp; quay đầu xe với tốc độ thấp; thường xuyên báo hiệu cho người và phương tiện xung quanh biết; Nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì quay đầu xe về hướng nguy hiểm, đưa đuôi xe về phía an toàn.

2 – Quan sát biển báo xem nơi nào được phép; quan sát kỹ địa hình nơi chọn rẽ; chọn quỹ đạo quay x-echo thích hợp; quay đầu xe hết tốc độ; thường xuyên báo hiệu cho người và phương tiện xung quanh biết; Trường hợp quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì quay đầu xe về phía nguy hiểm và quay đầu xe về phía an toàn.

Câu 219/ Khi tránh nhau ở đường hẹp, người lái xe cần chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Đừng cố vào khu phức hợp; xe đi bên sườn núi phải dừng trước nhường đường; Khi dừng xe phải nhường phần đường bên phải.

2 – Trong lúc tránh nhau không nên đổi số; Khi tránh nhau vào ban đêm, hãy tắt đèn pha và bật đèn cốt.

3 – Khi tránh nhau ban đêm phải thường xuyên bật đèn pha, tắt đèn cốt.

4 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 220/ Khi điều khiển ô tô lên dốc người lái xe phải thực hiện các thao tác nào?

1 – Lên số cao từ dưới dốc, chỉnh ga cho xe lên dốc nhanh; gần đến đỉnh dốc phải tăng ga để nhanh chóng vượt dốc; Về số thấp, đi sát lề đường bên phải, có tín hiệu (còi, đèn) để cảnh báo người lái xe đi ngược chiều.

2 – Ở số thấp từ dưới dốc điều chỉnh ga cho xe từ từ lên dốc; đến gần đầu dốc phải đi chậm, đi sát lề đường bên phải, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người điều khiển phương tiện đi ngược chiều.

Câu 221/ Khi điều khiển ô tô xuống dốc người lái xe phải thực hiện những thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

1 – Lên số cao, nhả chân ga ở mức phù hợp, kết hợp phanh chân để hãm tốc độ.

2 – Ở số thấp, nhả chân ga ở mức phù hợp, kết hợp phanh chân để dừng chế độ tốc độ.

3 – Về số 0 (N), nhả chân ga ở mức phù hợp, kết hợp phanh chân để dừng chế độ tốc độ.

Câu 222/ Khi đang xuống dốc, phải dừng xe, người lái xe phải thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn?

1 – Khi có tín hiệu báo hiệu bên phải, điều khiển xe đi sát vào phần đường bên phải; đạp phanh sớm hơn và mạnh hơn so với khi dừng trên đường bằng để xe giảm tốc độ đủ để dễ dàng dừng lại; số 1, nhấn nửa chừng ly hợp (ly hợp) để đưa xe dừng lại; Khi xe đã dừng, về số 0 (N), đạp phanh chân và kéo phanh tay.

2 – Có tín hiệu đi bên phải, điều khiển xe đi sát vào phần đường bên trái; đạp hết chân côn (ly hợp) và nhả chân ga để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại ở điểm dừng; Khi xe dừng lại, đạp và giữ phanh chân.

3 – Có tín hiệu đi bên trái, điều khiển xe đi sát vào phần đường bên phải; đạp phanh sớm hơn và mạnh hơn so với khi dừng trên đường bằng để xe giảm tốc độ đủ để dễ dàng dừng lại; Về số không (N) để cho xe dừng hẳn, khi xe đã dừng hẳn thì kéo phanh tay.

Câu 223/ Khi điều khiển xe ô tô trên đường vòng, người lái xe phải làm gì để đảm bảo an toàn?

1 – Chú ý quan sát chướng ngại vật và có tín hiệu còi, đèn; Giảm tốc độ đến mức cho phép, sang số và rẽ với tốc độ phù hợp với bán kính cong của bùng binh.

2 – Chú ý quan sát chướng ngại vật và có tín hiệu còi, còi báo hiệu; tăng tốc nhanh qua vòng xuyến và giảm tốc độ sau vòng xuyến.

Câu hỏi 224/ Khi điều khiển xe ô tô rẽ phải tại nơi đường giao nhau, người lái xe phải thực hiện những thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Có tín hiệu rẽ phải, quan sát an toàn phía sau; điều khiển phương tiện sang làn đường bên trái; Giảm tốc độ và quan sát bên phải an toàn để điều khiển phương tiện qua ngã tư.

2 – Cách chỗ rẽ có tín hiệu rẽ phải một khoảng cách an toàn; quan sát an toàn phía sau; điều khiển phương tiện đi sát vào phần đường bên phải; Giảm tốc độ và quan sát bên phải an toàn để điều khiển phương tiện qua ngã tư.

3 – Cách chỗ rẽ có tín hiệu rẽ phải một khoảng cách an toàn; quan sát an toàn phía sau; điều khiển phương tiện đi sát vào phần đường bên phải; Tăng tốc độ và quan sát an toàn bên trái để điều khiển phương tiện qua ngã tư.

Câu hỏi 225/ Khi điều khiển xe ô tô rẽ trái ở nơi đường giao nhau, người lái xe phải thực hiện những thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Cách chỗ rẽ một khoảng an toàn, giảm tốc độ, có tín hiệu báo rẽ trái để chuyển làn đường; Quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là phía bên trái; chuyển sang làn đường bên trái; Cho phương tiện giảm tốc độ vào phía trong lòng đường giao nhau trước khi rẽ trái để điều khiển phương tiện qua đường giao nhau.

2 – Cách chỗ rẽ có tín hiệu rẽ trái một khoảng cách an toàn, tăng tốc độ để xe nhanh chóng qua được ngã tư; báo hiệu chuyển làn đường; Quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là phía bên trái; Chuyển làn sang phải để mở rộng chỗ rẽ.

Câu 226/ Khi điều khiển xe sử dụng hộp số cơ khí vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường, người lái xe phải thực hiện những thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Gài số 1 (1) rồi từ từ cho 2 bánh trước xuống rãnh, tăng ga cho 2 bánh trước ra khỏi rãnh, tăng số, tăng ga để bánh sau vượt qua rãnh.

2 – Tăng ga, tăng số để bánh trước và bánh sau vượt ra khỏi rãnh và chạy bình thường.

3 – Gài số 1 (1) rồi từ từ cho 2 bánh trước xuống rãnh, tăng ga cho 2 bánh trước đi ra khỏi rãnh, tiếp tục cho 2 bánh sau từ từ xuống rãnh rồi nhích dần tăng ga cho xe vọt ra. mương.

Câu 227/ Khi điều khiển phương tiện qua đường sắt, người lái xe phải thực hiện những thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

1 – Khi có còi báo động hoặc thanh chắn đã được hạ xuống, người lái xe phải tạm dừng xe ở khoảng cách an toàn, phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.

2 – Khi không có còi báo động hoặc thanh chắn không hạ xuống, người lái xe phải quan sát, nếu thấy an toàn thì về số thấp, tăng nhẹ ga để tránh chết máy cho xe vượt qua.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu hỏi 228/ Khi điều khiển xe ben, người lái xe phải chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn?

1 – Khi chạy trên đường xấu, nhiều ổ gà nên chạy chậm để thân xe không bị rung lắc mạnh và không gây lệch “ben”; Khi vào vòng xuyến phải đi chậm lại, không đánh lái gấp và không phanh gấp.

2 – Khi chạy trên quốc lộ, đường bằng, không cần hạ hết thùng xe.

3 – Khi dỡ hàng phải chọn vị trí có đường cứng, bằng phẳng, cho xe dừng hẳn, kéo dứt khoát phanh tay; sau đó điều khiển cơ cấu nâng hạ “ben” để hạ hàng, sau khi hết hàng thì hạ thùng.

4 – Cả điểm 1 và điểm 3.

Câu 229/ Khi điều khiển xe bồn số, người lái xe cần chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn?

1 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần tăng thứ tự từ thấp lên cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.

2 – Nhìn xuống buồng lái để biết chính xác vị trí của các bánh răng, cần tăng giảm thứ tự từ thấp lên cao, phối hợp động tác phải nhịp nhàng, tay ga phải phù hợp với tốc độ.

Câu 230/ Khi điều khiển xe về số, người lái xe cần chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn?

1 – Nhìn xuống buồng lái để biết chính xác vị trí của các bánh răng, cần giảm thứ tự từ cao xuống thấp, phối hợp các động tác cho nhịp nhàng, chính xác.

2 – Không nhìn xuống buồng lái, phối hợp động tác phải nhịp nhàng, chính xác, tay ga phải phù hợp với tốc độ.

Câu 231/ Để giảm tốc độ khi ô tô xuống dốc dài, người lái xe phải thực hiện những thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Nhả chân ga, đạp côn (ly hợp) đến hết hành trình, nhấn mạnh phanh chân để giảm tốc độ.

2 – Về số thấp phù hợp, nhả chân ga, đạp phanh chân ở mức độ phù hợp để giảm tốc độ.

3 – Nhả chân ga, lên số cao, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.

Câu 232/ Khi điều khiển xe ô tô qua đoạn đường ngập nước, người lái xe phải thực hiện những thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Lên số cao, tăng giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ chắc vô lăng để xe đi qua đoạn đường ngập nước.

2 – Đạp côn (ly hợp) về hết hành trình, tăng giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ chắc vô lăng để xe vượt qua đoạn đường ngập nước.

3 – Quan sát và ước lượng lượng nước mà ô tô có thể vượt qua an toàn, ở số thấp, giữ đều ga và giữ vững tay lái để xe có thể đi qua đoạn đường ngập nước.

Câu 233/ Khi điều khiển xe ô tô áp sát xe ngược chiều, người lái xe phải thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn?

1 – Chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần; Không nhìn thẳng vào đèn của xe ngược chiều mà phải nhìn về bên phải theo hướng xe mình di chuyển.

2 – Chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa; Không nhìn thẳng vào đèn của xe ngược chiều mà phải nhìn về bên phải theo hướng xe mình di chuyển.

3 – Chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần; Nhìn thẳng vào đèn của xe đi ngược chiều để tránh xe để đảm bảo an toàn.

Câu 234/ Khi điều khiển ô tô trên đường trơn trượt cần chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn?

1 – Giữ chắc vô lăng để xe đi đúng quỹ đạo của bánh trước, đi số thấp để đi từ từ, giữ ga đều, bẻ lái và phanh khi cần thiết.

2 – Giữ chắc vô lăng để xe đi đúng quỹ đạo của bánh trước; đi số thấp để đi chậm (số L hoặc 1, 2 đối với xe số tự động), gài cầu (nếu có), giữ đều tay ga, không lấy lái quá nhiều, không bẻ cua và phanh gấp.

Câu 235/ Khi nổ máy xe ô tô, bảng đồng hồ hiện lên biểu tượng như hình dưới đây cho biết tình trạng của ô tô?

1 – Phanh tay đã gài hoặc thiếu dầu phanh.

2 – Nhiệt độ nước làm mát vượt quá giới hạn cho phép.

3 – Cửa xe mở.

Câu 236/ Khi nổ máy xe ô tô, trên bảng đồng hồ hiện lên biểu tượng như hình bên cho biết tình trạng của xe?

1 – Phanh tay được gài.

2 – Thiếu dầu phanh.

3 – Nhiệt độ nước làm mát tăng quá giới hạn cho phép.

4 – Thiếu dầu bôi trơn.

Câu 237/ Khi nổ máy xe ô tô, trên bảng đồng hồ hiện lên biểu tượng như hình dưới đây cho biết xe đang ở tình trạng nào?

1 – Cửa xe đóng không chặt; hoặc có cửa xe không đóng.

2 – Bộ sạc pin có vấn đề về kỹ thuật.

3 – Thiếu dầu bôi trơn.

4 – Cả điểm 2 và điểm 3.

Câu 238/ Khi nổ máy xe ô tô, bảng đồng hồ hiện lên biểu tượng như hình dưới đây cho biết xe đang ở tình trạng nào?

1 – Thiếu dầu phanh, phanh tay bó cứng.

2 – Hệ thống túi khí an toàn có vấn đề.

3 – Người lái và người ngồi ghế trước không thắt dây an toàn.

4 – Cửa đóng không chặt, có cửa đóng không kín.

Câu 239/ Khi nổ máy xe ô tô, trên bảng đồng hồ hiện lên biểu tượng như hình dưới đây cho biết xe đang ở tình trạng nào?

1 – Cho biết thiếu dầu phanh.

2 – Áp suất lốp không đủ.

3 – Phanh tay đang bật.

4 – Hết nhiên liệu.

Câu 240/ Nhiên liệu nào sau đây giảm thiểu ô nhiễm môi trường?

1 – Xăng và dầu diesel.

2 – Nhiên liệu sinh học và khí sinh học.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 241/ Biện pháp tiết kiệm nhiên liệu khi lái xe?

1 – Bảo dưỡng xe định kỳ và vạch ra lộ trình trước khi lái xe.

2 – Kiểm tra áp suất lốp theo quy định và lái xe với tốc độ phù hợp với tình trạng mặt đường và mật độ giao thông trên đường.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu hỏi 242/ Khi đỗ xe sát lề đường bên phải, người lái xe phải thực hiện thao tác nào sau đây khi mở cửa xuống xe để đảm bảo an toàn?

1 – Quan sát tình hình giao thông phía sau, mở hé cửa, nếu thấy an toàn mới mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe.

2 – Mở cửa và quan sát tình hình giao thông phía trước, nếu thấy an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe.

3 – Mở hết cửa và nhanh chóng ra khỏi xe.

Câu 243/ Khi điều khiển xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông thì người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

1 – Dừng xe tại vị trí cách đường sắt ít nhất 5m, hạ kính cửa, tắt các thiết bị âm thanh trên xe, quan sát, nếu không có tàu chạy qua thì về số thấp, tăng nhẹ ga để tránh tình trạng máy bị chết máy do có xe chạy qua.

2 – Tại vị trí cách đường sắt phía trước quá gần tối thiểu 5 mét, nếu tàu còn ở xa thì tăng tốc độ, tăng ga để ô tô nhanh chóng vượt qua đường sắt.

Câu 244/ Khi điều khiển xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người lái xe thực hiện thao tác sau: dừng xe tại vị trí cách đường sắt ít nhất 5 mét, hạ kính cửa xe, tắt các thiết bị âm thanh trên xe , quan sát, nếu không có tàu chạy qua thì về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh bị chết máy do xe chạy qua để đảm bảo an toàn, có đúng hay không?

1 - Không đúng.

2 - Đúng.

3 – Không cần thiết, vì nếu tàu còn ở xa, người lái có thể tăng số, tăng ga để xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.

Câu 245/ Khi điều khiển xe ô tô số tự động vào đường trơn trượt, lầy lội, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn trong các trường hợp sau?

1 – Ở số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.

2 – Giữ số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ.

3 – Ở số N (số   0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.

Câu 246/ Khi động cơ ô tô đã nổ máy, để điều chỉnh ghế lái, người lái xe phải điều chỉnh cần số ở vị trí nào?

1 – Vị trí N hoặc vị trí P hoặc số không.

2 – D hoặc vị trí số 1.

Vị trí 3 – R.

Câu 247/ Khi điều khiển xe ô tô số tự động, người lái xe sử dụng chân như thế nào cho đúng để đảm bảo an toàn?

1 – Không sử dụng chân trái; Chân phải điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.

2 – Chân trái điều khiển bàn đạp phanh, chân phải điều khiển bàn đạp ga.

3 – Không dùng chân phải; Chân trái điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.

Câu 248/ Khi có sương mù hoặc mưa to tầm nhìn bị hạn chế, người lái xe phải thực hiện những thao tác nào?

1 – Tăng tốc độ, chạy sát xe trước, nhìn đèn sau để định hướng.

2 – Giảm tốc độ, giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.

3 – Tăng tốc độ, bật đèn pha để vượt xe phía trước.

Câu hỏi 249/ Khi đèn pha của xe đi ngược chiều chiếu vào gây chói mắt, giảm tầm nhìn trên đường, người lái xe xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

1 – Giảm tốc độ, nếu cần thì dừng xe.

2 – Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ.

3 – Tăng tốc độ, bật đèn pha ngược chiều với xe phía trước.

Câu 250/ Để đạt hiệu quả phanh cao nhất, người điều khiển xe máy cần sử dụng các kỹ năng như thế nào sau đây?

1 – Sử dụng phanh trước.

2 – Sử dụng phanh sau.

3 – Giảm hẳn ga; Sử dụng đồng thời cả phanh trước và sau.

Câu 251/ Khi điều khiển ô tô trên đường có nhiều “ổ gà”, người lái xe phải thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn?

1 – Đi chậm, về số và giữ đều ga.

2 – Tăng tốc độ cho xe vượt nhanh.

3 – Tăng tốc độ, đánh lái liên tục để tránh “ổ gà”.

Câu 252/ Khi điều khiển xe ô tô trời mưa to, sương mù, người lái xe phải làm gì để đảm bảo an toàn?

1 – Bật đèn cốt và đèn vàng, điều khiển cần gạt nước, điều khiển xe đi với tốc độ chậm để quan sát được; Tìm nơi dừng xe an toàn, bật đèn dừng khẩn cấp để báo hiệu cho các phương tiện khác.

2 – Bật đèn chiếu xa và đèn vàng, điều khiển cần gạt nước, tăng tốc độ điều khiển xe qua vùng mưa hoặc sương mù.

3 – Tăng tốc độ, bật đèn pha để vượt xe phía trước.

Câu 253/ Điều khiển ô tô trời mưa, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

1 – Giảm tốc độ, tăng cường quan sát, không nên phanh gấp, không nên tăng tốc hay đánh lái đột ngột, bật đèn pha chiếu gần, mở gạt mưa ở chế độ thích hợp để đảm bảo khả năng quan sát.

2 – Phanh gấp khi xe đi vào vũng nước và tăng tốc khi ra khỏi vũng nước.

3 – Bật đèn pha, tăng tốc độ điều khiển xe qua vùng mưa.

Câu hỏi 254/ Khi lùi xe, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Quan sát trái, phải, phía sau xe có tín hiệu cần thiết và lùi với tốc độ phù hợp.

2 – Nhìn phía trước xe và lùi với tốc độ nhanh.

3 – Nhìn sang bên trái và phía trước xe rồi lùi với tốc độ nhanh.

Câu 255/ Điều khiển xe ô tô trong khu đông dân cư cần chú ý những nội dung nào sau đây?

1 – Giảm tốc độ đến mức an toàn, quan sát và nhường đường cho người đi bộ; Giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước.

2 – Đi đúng làn đường quy định; Chỉ chuyển làn ở nơi được phép, nhưng phải quan sát.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 256/ Khi điều khiển xe ô tô đi vào đường cao tốc, người lái xe phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Quan sát, báo hiệu và nhập vào làn đường đang chạy quá tốc độ, nhường đường cho xe chạy trên đường cao tốc, khi thấy an toàn thì tăng tốc độ cho xe đi vào đường cao tốc.

2 – Báo hiệu, quan sát các xe chạy phía trước, nếu đảm bảo điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho xe đi vào làn đường cao tốc.

3 – Có tín hiệu báo hiệu và cho xe chạy vào làn đường đang chạy quá tốc độ, quan sát các xe chạy phía sau đang chạy trên đường cao tốc, khi thấy an toàn thì giảm tốc độ và từ từ cho xe đi vào làn đường của đường cao tốc.

Câu hỏi 257/ Khi điều khiển xe ô tô ra khỏi đường cao tốc, người lái xe phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Nhìn phía trước tìm biển báo “Ra khỏi đường cao tốc”, kiểm tra tình hình giao thông phía sau và bên phải, nếu an toàn thì ra tín hiệu và điều khiển phương tiện chuyển dần sang làn giảm tốc và ra khỏi đường cao tốc.

2 – Nhìn phía trước tìm biển báo “Lối ra đường cao tốc”, trường hợp đi qua “Lối ra đường cao tốc” thì báo hiệu chuyển sang làn giảm tốc và lùi xe.

Câu 258/ Người lái xe được dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc trong trường hợp nào sau đây?

1 – Xe bị hỏng hóc, tai nạn, khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.

2 – Nghỉ ngơi, đi vệ sinh, chụp ảnh, làm việc riêng…

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu hỏi 259/ Trong trường hợp bất khả kháng, khi dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc, người lái xe phải xử lý như thế nào cho đúng quy tắc giao thông?

1 – Bật đèn báo sự cố, di chuyển xe vào vị trí sát lề đường.

2 – Sử dụng các thiết bị cảnh báo như mũ, biển báo, đèn… đặt phía sau xe để cảnh báo cho các phương tiện.

3 – Gọi số điện thoại khẩn cấp của đường cao tốc để được hỗ trợ nếu xe bị hỏng hóc, tai nạn hoặc trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.

4 – Tất cả các ý trên.

Câu 260/ Khi điều khiển xe ô tô xuống dốc dài, người lái xe ô tô số tự động cần thực hiện những thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

1 – Nhả bàn đạp ga, về số thấp (dùng số L hoặc 1, 2), đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.

2 – Nhả bàn đạp ga, về số 0 (N) đạp phanh chân và kéo phanh tay để giảm tốc độ.

Câu 261/ Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như thế nào cho đúng quy tắc giao thông?

1 – Giảm tốc độ, nhường đường cho xe đang lưu thông trên đường chính từ mọi hướng.

2 – Nháy đèn, bấm còi để xe đi vào đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi vào đường chính.

3 – Quan sát xe đi trên đường chính, nếu xe lớn hơn thì nhường đường, nếu xe nhỏ hơn thì tăng tốc độ để xe đi vào đường chính.

Câu 262/ Khi đang điều khiển xe máy và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin, gọi điện thì người lái xe phải làm gì trong các trường hợp sau đây?

1 – Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng hệ thống liên lạc nội bộ.

2 – Giảm tốc độ dừng xe tại nơi được phép dừng, sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.

3 – Tăng tốc độ để đến xe phía sau và dùng điện thoại để liên lạc.

Câu 263/ Thói quen nào sau đây khi điều khiển xe mô tô, xe ga tham gia giao thông có thể gây ra tai nạn nguy hiểm?

1 – Sử dụng còi.

2 – Phanh đồng thời cả phanh trước và phanh sau.

3 – Chỉ sử dụng phanh trước.

Câu hỏi 264/ Người ngồi trên xe ô tô phải mở cửa như thế nào để xuống xe an toàn?

1 – Quan sát gương chiếu hậu hoặc quay đầu nhìn lại phía sau để phát hiện xe đang chạy tới, khi đủ an toàn dùng tay ở xa cửa mở hé cửa, sau đó mở theo mức cần thiết để xuống xe.

2 – Quan sát tình hình giao thông phía trước, không cần nhìn phía sau cửa mở; Mở hết cửa và nhanh chóng ra khỏi xe.

Câu 265/ Khi điều khiển xe mô tô, người lái xe phải làm gì để đảm bảo an toàn?

1 – Bật xi nhan trước khi rẽ, từ từ giảm tốc độ cho đến khi dừng lại.

2 – Chỉ quay đầu xe ở những nơi được phép quay đầu xe.

3 – Quan sát an toàn các xe phía trước, phía sau và hai bên, đồng thời phải nhường đường cho xe phía bên phải và phía trước.

4 – Tất cả các ý trên.

Câu 266/ Tác dụng của tay ga đối với xe hai bánh trong các trường hợp sau?

1 – Để điều khiển xe di chuyển về phía trước.

2 – Để điều chỉnh công suất động cơ qua đó kiểm soát tốc độ của xe.

3 – Để điều khiển xe lùi.

4 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 267/ Gương chiếu hậu của xe mô tô hai bánh có tác dụng gì trong trường hợp sau?

1 – Quan sát bên trái an toàn khi xe chuẩn bị rẽ trái.

2 – Phải quan sát bên phải một cách an toàn khi xe chuẩn bị rẽ phải.

3 – Quan sát phía sau, bên trái và bên phải một cách an toàn trước khi rẽ.

4 – Nhìn về phía trước một cách an toàn  cả bên trái và bên phải trước khi rẽ.

Câu 268/ Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người điều khiển xe mô tô hai bánh cần phải điều khiển ga như thế nào trong các trường hợp sau đây?

1 – Tăng ga nhanh, giảm ga từ từ.

2 – Tăng tốc nhanh, giảm tốc nhanh.

3 – Tăng ga từ từ, giảm ga nhanh.

4 – Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ.

Câu 269/ Kỹ thuật cơ bản để giữ thăng bằng khi điều khiển xe mô tô trên đường gồ ghề trong các trường hợp sau?

1 – Đứng thẳng trên ghi đông sau đó hơi khuỵu gối và khuỷu tay, đi chậm để không nảy quá mạnh.

2 – Ngồi lùi, tăng ga nhanh qua đường xóc.

3 – Ngồi nghiêng sang trái hoặc phải để giữ thăng bằng qua đoạn đường gồ ghề.

Phần 5. CẤU TẠO VÀ SỬA CHỮA XE ( 35 câu, TỪ câu 270 – câu 304)

Câu hỏi 270/ Chủ phương tiện cơ giới đường bộ có được tự ý thay đổi màu sơn, nhãn hiệu, đặc tính kỹ thuật của xe so với Giấy đăng ký xe hay không?

1 – Được phép thay đổi bằng cách dán đề can có màu sắc phù hợp.

2 – Không cho phép thay đổi.

3 – Tùy theo loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Câu hỏi 271/ Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các quy định nào sau đây về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường?

1 – Kính chắn gió, kính cửa đi phải là loại kính an toàn, đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển; có đủ hệ thống phanh và hệ thống định vị hiệu quả, tay lái của xe bố trí bên trái xe, có còi với âm lượng theo quy chuẩn kỹ thuật.

2 – Có đủ đèn chiếu sáng xa gần, đèn soi biển số, đèn hãm, đèn tín hiệu; có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói, kết cấu phải bền chắc, đảm bảo hoạt động ổn định.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu hỏi 272/ Xe mô tô, ô tô tham gia giao thông đường bộ có bắt buộc phải có đủ bộ phận giảm thanh không?

1 – Không bắt buộc.

2 – Bắt buộc.

3 – Tùy từng trường hợp.

Câu 273/ Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải có đủ đèn?

1 – Đèn chiếu xa gần.

2 – Đèn soi biển số; đèn phanh và đèn tín hiệu.

3 – Dàn đèn pha trên nóc xe.

4 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 274/ Kính chắn gió xe ô tô phải đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

1 – Là loại kính dán an toàn, kính dán, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo hình ảnh nhìn rõ nét, không bị méo hình.

2 – Kính xe trong suốt, đúng chỉ định, không rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn của người lái xe ra phía trước và hai bên.

Câu 275/ Bánh xe ô tô lắp vào xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật như thế nào dưới đây?

1 – Đủ số lượng, đủ áp suất, đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định; lốp sườn có cùng kiểu gai lốp, chiều cao gai lốp đồng đều; Không sử dụng lốp độn, lốp không mòn quá chỉ tiêu độ mòn của nhà sản xuất, không nứt, vỡ, phồng rộp làm lộ màng.

2 – Vành, đĩa đúng chủng loại, không có vết nứt, rạn, cong vênh; bánh xe quay êm, không bị kẹt hoặc cọ sát vào các bộ phận khác; nhà ở không rơi ra; Lắp đặt chắc chắn, đủ các chi tiết kẹp chặt, không bị lỏng lẻo.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 276/ Âm lượng của còi điện lắp trên ô tô (đo ở độ cao 1,2m và cách đầu xe 2m) là bao nhiêu?

1 – Không nhỏ hơn 90 dB(A), không lớn hơn 115 dB(A).

2 – Không nhỏ hơn 80 dB(A), không lớn hơn 105 dB(A).

3 – Không nhỏ hơn 70 dB(A), không lớn hơn 90 dB(A).

Câu 277/ Mục đích của việc bảo dưỡng định kỳ ô tô là gì?

1 – Bảo dưỡng ô tô định kỳ làm cho ô tô luôn có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, kéo dài tuổi thọ của ô tô.

2 – Ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng, sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn hình thức bên ngoài.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 278/ Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào làm động cơ điêzen không nổ?

1 – Hết nhiên liệu, tắc lõi lọc nhiên liệu, tắc lọc gió, nhiên liệu lẫn không khí, tạp chất.

2 – Hết xăng, tắc lọc xăng, tắc lọc gió, xăng lẫn không khí, không có tia lửa.

3 – Hết xăng, tắc lọc xăng, tắc lọc gió, xăng lẫn không khí và nước, không có tia lửa.

Câu 279/ Cần gạt nước lắp trên xe ô tô phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an toàn nào sau đây?

1 – Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường.

2 – Lưỡi gạt không quá mòn, vùng quét đảm bảo tầm nhìn của người lái.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 280/ Dây an toàn lắp trên xe ô tô phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật an toàn nào sau đây?

1 – Đủ số lượng, lắp chắc chắn không bung, gãy, khóa đóng mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt, kéo ra kéo vào dễ dàng, cơ cấu khóa giữ chặt dây khi kéo dây đột ngột.

2 –  Đủ số lượng, lắp chắc chắn không bung, gãy, khóa đóng mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt, kéo ra kéo vào dễ dàng, cơ cấu hãm mở khi kéo dây đột ngột.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 281/ Động cơ 4 kỳ là gì?

1 – Theo loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít-tông thực hiện 2 (hai) kỳ, trong đó có một kỳ sinh công.

2 – Theo loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít-tông thực hiện 4 (bốn) kỳ, trong đó có một kỳ công.

Câu 282/ Công dụng của hệ thống bôi trơn động cơ ô tô là gì?

1 – Cung cấp một lượng dầu bôi trơn đủ và sạch dưới một áp suất nhất định để bôi trơn các chi tiết động cơ nhằm giảm ma sát, giảm mài mòn, làm kín, làm sạch, làm mát và chống gỉ.

2 – Cung cấp lượng nhiên liệu đầy đủ và sạch để động cơ xe hoạt động.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 283/ Xe ô tô tải có niên hạn sử dụng (tính từ năm sản xuất) là bao nhiêu năm?

1 - 15 năm.

2 - 20 năm.

3 - 25 năm.

Câu 284/ Niên hạn sử dụng của xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi (tính từ năm sản xuất) là bao nhiêu năm?

15 năm.

2 - 20 năm.

3 - 25 năm.

Câu 285/ Hãy nêu công dụng của động cơ ô tô?

1 – Khi làm việc, nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng làm trục khuỷu động cơ quay, truyền lực đến các bánh xe chủ động tạo chuyển động tịnh tiến cho ô tô.

2 – Khi làm việc, cơ năng chuyển hóa thành nhiệt truyền đến các bánh xe chủ động, tạo nên chuyển động tịnh tiến cho ô tô.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 286/ Nêu công dụng của hệ thống truyền lực trên ô tô?

1 – Dùng để truyền mômen xoắn từ động cơ đến các bánh dẫn động của ô tô.

2 – Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động theo một hướng nhất định.

3 – Dùng để giảm tốc độ, dừng chuyển động của ô tô.

Câu 287/ Nêu công dụng của bộ ly hợp (côn) trên ô tô?

1 – Dùng để truyền mômen quay giữa các trục không cùng phương thẳng và góc lệch luôn thay đổi trong quá trình ô tô chuyển động.

2 – Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số của ô tô.

3 – Dùng để truyền truyền lực từ hộp số đến bánh chủ động của ô tô.

Câu 288/ Nêu công dụng của hộp số ôtô?

1 – Truyền và tăng mô men xoắn giữa các trục vuông góc với nhau, đảm bảo các bánh xe chủ động quay với vận tốc khác nhau khi lực cản chuyển động ở hai bánh xe không bằng nhau.

2 – Truyền và biến đổi momen xoắn giữa các trục không cùng đường thẳng và góc lệch luôn thay đổi trong quá trình xe chuyển động, sang số êm ái, dễ điều khiển.

3 – Truyền và biến đổi mômen xoắn từ động cơ đến bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, đảm bảo cho ô tô chuyển động lùi.

Câu 289/ Nêu công dụng của hệ thống lái của ô tô?

1 – Dùng để biến đổi mô men xoắn từ động cơ đến các bánh xe chủ động khi ô tô chuyển động theo một hướng nhất định.

2 – Dùng để thay đổi mô men xoắn giữa các trục vuông góc với nhau khi ô tô chuyển động theo một hướng xác định.

3 – Dùng để đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động thẳng đều theo một hướng xác định.

Câu 290/ Hãy nêu công dụng của hệ thống phanh trên ô tô?

1 – Dùng để giảm tốc độ, dừng chuyển động của ô tô và giữ cho ô tô đứng yên trên dốc.

2 – Dùng để đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động thẳng đều theo một hướng xác định.

3 – Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến các bánh chủ động của ô tô.

Câu 291/ Đèn phanh trên ô tô có tác dụng gì?

1 – Có tác dụng cảnh báo cho các phương tiện phía sau biết xe đó đang giảm tốc độ để chủ động tránh hoặc giảm tốc độ để tránh va chạm.

2 – Có tác dụng định vị ban đêm có xe đi từ phía sau tránh va chạm.

3 – Cả điểm 1 và điểm 2.

Câu 292/ Khi nổ máy xe ô tô, bảng đồng hồ hiện lên biểu tượng như hình dưới cho biết xe đang ở tình trạng nào?

1 – Nhiệt độ nước làm mát động cơ vượt ngưỡng cho phép.

2 – Áp suất lốp không đủ.

3 – Phanh tay đang bật.

4 – Cần kiểm tra động cơ.

Câu 293/ Khi nổ máy xe ô tô, bảng đồng hồ hiện lên biểu tượng như hình bên cho biết tình trạng của ô tô?

1 – Cho biết lỗi hệ thống chống bó cứng khi phanh không thành công.

2 – Áp suất lốp không đủ.

3 – Phanh tay đang bật.

4 – Cần kiểm tra động cơ.

Câu 294/ Khi nổ máy xe ô tô, trên bảng đồng hồ hiện lên biểu tượng như hình dưới đây cho biết xe đang ở tình trạng nào?

1 – Cho biết thiếu dầu phanh.

2 – Áp suất lốp không đủ.

3 – Phanh tay đang bật.

4 – Hết nhiên liệu.

Câu 295/ Khi nổ máy xe ô tô, bảng đồng hồ hiện lên biểu tượng như hình bên cho biết tình trạng của xe?

1 – Báo hiệu hệ thống chống bó cứng phanh khi mất phanh.

2 – Áp suất lốp không đủ.

3 – Phanh tay đang bật.

4 – Hết nhiên liệu.

Câu 296/ Xe số tự động động cơ trang bị chìa khóa thông minh có cần đạp hết chân phanh không?

1 – Bàn đạp phanh phải được đạp hoàn toàn.

2 – Không cần đạp phanh.

3 – Tùy từng trường hợp.

Câu 297/ Ắc quy trang bị trên ô tô có tác dụng gì?

1 – Giúp người lái kịp thời tạo xung lực tối đa lên hệ thống phanh trong thời điểm đầu tiên gặp tình huống khẩn cấp.

2 – Ổn định chuyển động của ô tô khi vào vòng xuyến.

3 – Hỗ trợ người lái khởi hành ngang dốc.

4 – Tích trữ điện năng, cung cấp cho các phụ tải khi máy phát điện không làm việc.

Câu 298/ Máy phát điện được trang bị trên ô tô có tác dụng gì?

1 – Phát điện cung cấp cho các phụ tải làm việc và nạp ắc quy.

2 – Ổn định chuyển động của ô tô khi vào bùng binh.

3 – Hỗ trợ người lái khởi hành ngang dốc.

4 – Lưu trữ điện năng và cung cấp điện năng cho các phụ tải làm việc.

Câu 299/ Việc trang bị dây an toàn trên xe ô tô có tác dụng gì?

1 – Ổn định chuyển động của ô tô khi vào bùng binh.

2 – Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế khi xe dừng đột ngột.

3 – Lưu trữ điện năng và cung cấp điện năng cho các phụ tải làm việc.

Câu 300/ Tác dụng của túi khí được trang bị trên ô tô?

1 – Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế khi xe dừng đột ngột.

2 – Giảm lực tác động của một số bộ phận quan trọng trên cơ thể với các đồ vật trong xe.

3 – Hấp thụ một phần lực tác động lên người lái và hành khách.

4 – Cả điểm 2 và điểm 3.

Câu 301/ Khi đã nổ máy ô tô, bảng đồng hồ hiện lên biểu tượng như hình dưới và lâu không tắt cho biết tình trạng của ô tô?

1 – Nhiệt độ nước làm mát động cơ vượt ngưỡng cho phép.

2 – Áp suất lốp không đủ.

3 – Phanh tay đang bật.

4 – Trục trặc hệ thống lái.

Câu 302/ Trên ô tô có các thiết bị như trong hình có tác dụng gì?

1 – Dùng để kích (hoặc nâng) ô tô.

2 – Siết chặt các vít gắn bánh xe.

3 – Phanh tay đang bật.

4 – Trục trặc hệ thống lái.

Câu 303/ Trên ô tô có thiết bị như hình bên, dùng để làm gì?

1 – Thay lốp xe.

2 – Đốt nến.

3 – Phá kính ô tô trong các trường hợp

4 – Siết chặt các vít để tháo bánh xe.

Câu 304/ Trên ô tô có thiết bị như hình bên, dùng để làm gì?

1 – Thay lốp xe.

2 – Chữa cháy khi có hỏa hoạn.

3 – Trộn cửa kính ô tô trong trường hợp khẩn cấp.

4 – Cầm máu cho nạn nhân

MỤC 6. HỆ THỐNG TÍN HIỆU ĐƯỜNG BỘ (182 CÂU, TỪ CÂU 305 ĐẾN CÂU 486)

Câu 305/ Biển nào cấm các loại xe cơ giới đi vào, trừ xe mô tô, xe hai bánh và các loại xe được ưu tiên khác theo quy định của pháp luật?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 1 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 306/ Biển nào cấm ô tô tải?

1 – Cả ba biển.

2 – Biển 2 và 3.

3 – Biển 1 và 3.

4 – Biển 1 và 2

Câu 307/ Biển nào cấm máy kéo?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2 và 3.

3 – Biển 1 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 308/ Biển nào cấm xe mô tô ba bánh đi vào?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

Câu 309/ Xe máy được đi vào những biển nào sau đây?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

Câu 310/ Biển nào báo hiệu cấm xe hai bánh đi vào?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu hỏi 311/ Khi gặp biển nào xe mô tô hai bánh được đi vào?

1 – Không có biển.

2 – Biển 1 và 2.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Cả 3 biển.

Câu 312/ Biển nào cho phép ô tô đi qua?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 2.

3 – Biển 1 và 3.

4 – Biển 2 và 3.

Câu 313/ Biển nào cấm ô tô đi qua?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 314/ Biển nào cấm ô tô đi ngược chiều?

1 – Biển 1.

2 – Biển 1 và 2.

3 – Biển 1 và 3.

4 – Biển 2 và 3.

Câu 315/ Biển nào cấm ô tô tải đi qua?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả hai biển.

Câu hỏi 316/ Biển nào ô tô được phép đi qua?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

Câu 317/ Biển nào cấm quay đầu xe?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Không có biển.

4 – Cả hai biển.

Câu 318/ Biển nào cấm ô tô rẽ trái?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả hai biển.

Câu hỏi 319/ Khi gặp biển báo nào thì ô tô được rẽ trái?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Không có biển.

Xem thêm: Những kiến thức Vật lý lớp 10 trong kỳ 2 teen 2k2 không thể lơ là

Câu 320/ Biển nào cấm ô tô rẽ trái?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả hai biển.

Câu 321/ Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ phải?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 322/ Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 323/ Biển nào cấm ô tô quay đầu xe?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Không có biển.

Câu 324/ Biển nào cấm ô tô rẽ phải, cấm quay đầu xe?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

4 – Biển 1 và 3.

Câu 325/ Biển nào cấm xe taxi mà không cấm các loại xe khác?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Không có biển.

Câu 326/ Biển nào cho phép xe rẻ trái?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Không có biển.

Câu 327/ Biển nào không cấm quay đầu xe?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả hai biển.

Câu 328/ Biển nào được rẽ nhưng không được rẽ trái?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả hai biển.

Câu 329/ Biển "Cấm đi ngược chiều" là biển nào?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả ba biển.

Câu 330/ Biển cấm đi vào những vùng biển nào sau đây?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 1 và 3.

Câu 331/ Biển báo nào cấm lái xe vào ngày chẵn?

1 – Biển 1.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Biển 3.

Câu 332/ Ngày lẻ người lái xe được phép đỗ xe ở biển báo nào?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 2.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Biển 3.

Câu 333/ Khi gặp biển nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dừng lại?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 334/ Biển nào cấm các loại xe cơ giới và thô sơ đi vào đường, trừ các xe được ưu tiên theo quy định của pháp luật (nếu đường còn đi được)?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả hai biển.

Câu 335/ Biển nào là biển “Cấm xe chở hàng nguy hiểm”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 336/ Xe xích lô được phép đi vào ở biển báo nào?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

4 – Biển 1 và 2.

Câu hỏi 337/ Xe lam, xe xích lô được phép đi vào ở biển nào?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 338/ Biển báo này có ý nghĩa gì?

1 – Đường cấm súc vật vận chuyển hàng hóa

2 – Đường cấm súc vật vận chuyển hành khách.

3 – Đường cấm súc vật vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách, dù kéo xe hay cõng.

Câu 339/ Biển báo này có ý nghĩa gì?

1 – Tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm đối với các loại xe là 70 km/h.

2 – Tốc độ tối thiểu cho phép vào ban đêm đối với các phương tiện là 70 km/h

Câu hỏi 340/ Khi gặp các biển báo này, xe ưu tiên theo luật định (có tải trọng toàn bộ hoặc chiều cao vượt quá chỉ số ghi trên biển) có được phép đi qua không?

1 – Được phép.

2 – Không được phép.

Câu 341/ Biển nào hạn chế chiều cao của xe và hàng?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 342/ Biển số 2 có ý nghĩa gì?

1 – Cho phép xe có tải trọng trên 7 thùng đi qua.

2 – Cho xe ô tô có tải trọng trục từ 7 tấn trở xuống đi qua.

Câu 343/ Biển số 3 có ý nghĩa gì?

1 – Cấm các loại xe có tổng trọng tải lớn hơn 10 tấn đi qua.

2 – Hạn chế khối lượng hàng hóa chở trên xe.

3 – Giới hạn tải trọng lên trục.

Câu 344/ Biển nào cấm máy kéo kéo rơ moóc?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả hai biển.

Câu 345/ Gặp biển 1, ô tô tải có được phép đi vào không?

1 – Vào.

2 – Không vào.

Câu 346/ Biển nào không áp dụng cho ô tô tải không kéo rơ moóc?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 2 và 3.

3 – Biển 1 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 347/ Biển nào cấm máy kéo?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu hỏi 348/ Khi gặp biển báo này, xe mô tô ba bánh được phép rẽ trái, rẽ phải?

1 – Được phép.

2 – Không được phép.

Câu hỏi 349/ Biển này có áp dụng cho xe mô tô hai, ba bánh không?

1 – Vâng.

2 - Không.

Câu 350/ Biển này có ý nghĩa gì?

1 – Cấm các loại xe cơ giới (trừ xe được ưu tiên theo luật định) đi thẳng.

2 – Cấm ô tô, xe máy (trừ xe ưu tiên theo quy định của pháp luật) đi trái, phải.

3 – Không cấm hướng trái, hướng phải đối với xe cơ giới.

Câu 351/ Ý nghĩa của biển phụ đặt dưới biển báo cấm bóp còi?

1 – Báo khoảng cách đến nơi cấm bấm còi.

2 – Chiều dài đoạn đường cấm bấm còi tính từ nơi đặt biển báo.

3 – Cấm sử dụng còi có độ vang xa 500 m.

Câu 352/ Đoạn đường dài 500 m từ chỗ này người lái xe có được bấm còi không?

1 – Được phép.

2 – Không được phép.

Câu 353/ Xe mô tô hai bánh được đi vào biển báo nào?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

Câu hỏi 354/ Biển báo nào cấm xe mô tô hai bánh?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 355/ Ba biển này có tác dụng như thế nào?

1 – Cấm các loại xe có biển phụ đi vào.

2 – Cấm các loại xe cơ giới đi vào, trừ các loại xe có biển số bên.

Câu 356/ Biển nào báo hiệu chiều dài của đoạn đường phải giữ khoảng cách tối thiểu giữa hai xe?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả ba biển.

Câu 357/ Biển nào chỉ khoảng cách thực tế từ nơi đặt biển đến nơi phải giữ khoảng cách tối thiểu giữa hai xe?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả ba biển.

Câu 358/ Biển này có ý nghĩa gì?

1 – Cấm dừng xe theo chiều trái.

2 – Cấm đỗ xe và cấm đỗ xe theo phần đường bên phải.

3 – Được phép dừng, đỗ đúng phần đường quy định.

Câu hỏi 359/ Có được phép dừng, đỗ xe bên phải không?

1 – Không được phép.

2 – Được phép.

Câu hỏi 360/ Thấy biển này, ô tô sơ mi rơ moóc đủ chiều dài bao gồm cả xe, rơ moóc và hàng hóa lớn hơn trị giá ghi trên biển có được phép đi vào không?

1 – Không được phép.

2 – Được phép.

Câu 361/ Xe ô tô con chở hàng vượt quá phía trước và phía sau xe tải, mỗi bên vượt quá 10% chiều dài toàn bộ của than và tổng chiều dài của xe (cả hàng) từ trước ra sau nhỏ hơn giá trị ghi trên biển, sau đó bạn được phép vào?

1 – Không được phép.

2 – Được phép.

Câu 362/ Biển này có ý nghĩa gì?

1 – Cấm xe buýt.

2 – Cấm xe khách.

3 – Cấm ô tô.

Câu 363/ Biển này có ý nghĩa gì?

1 – Hạn chế chiều cao của phương tiện và hàng hóa.

2 – Hạn chế chiều rộng của xe và hàng.

3 – Giới hạn chiều dài xe và hàng.

Câu 364/ Biển nào ghi “tốc độ tối đa cho phép đi ban đêm”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả hai biển.

Câu 365/ Biển nào báo hiệu bắt đầu đường đi vào khu dân cư, các phương tiện tham gia giao thông phải chấp hành quy định đi đường trong khu đông dân cư?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

Câu 366/ Biển nào báo hiệu tốc độ của xe không vượt quá giá trị ghi trên biển?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

Câu 367/ Biển nào dưới đây báo hiệu “Hết đường cao tốc”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 368/ Số 50 trên biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

1 – Tốc độ tối đa xe cơ giới được phép chạy.

2 – Tốc độ tối thiểu của xe cơ giới được phép chạy.

Câu 369/ Biển báo nào sau đây chỉ điểm đầu của đường cao tốc?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Cả biển 1 và biển 2.

Câu 370/ Biển báo này có ý nghĩa gì?

1 – Báo hiệu tốc độ tối đa cho phép đối với xe cơ giới.

2 – Báo hiệu tốc độ tối thiểu cho phép đối với xe cơ giới.

Câu hỏi 371/ Tại biển báo nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

4 – Biển 1 và 3.

Câu 372/ Biển nào chỉ lối đi cho người đi bộ và các loại xe không được đi vào khi gặp biển này?

1 – Biển 1.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 373/ Biển nào báo hiệu “Đường dành cho xe thô sơ”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 374/ Biển nào báo hiệu nơi đường giao nhau nguy hiểm?

1 – Biển 1.

2 – Biển 1 và 2.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 375/ Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường sắt có hàng rào”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2 và 3.

3 – Biển 3.

Câu 376/ Biển nào báo hiệu “Giao nhau có tín hiệu đèn”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 377/ Biển nào báo hiệu nguy hiểm qua đường sắt?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 378/ Biển nào báo hiệu đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 379/ Biển nào báo hiệu sắp đến nơi giao nhau giữa đường bộ và đường sắt?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

4 – Biển 1 và 3.

Câu 380/ Biến số nào báo hiệu “vượt hầm chui”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 381/ Hai biển này có ý nghĩa gì?

1 – Để chỉ nơi đường sắt giao với đường bộ vuông góc với đường bộ không có rào chắn.

2 – Báo trước vị trí tiếp cận của đường bộ và đường sắt giao nhau cùng mức, không vuông góc và không có gác chắn, không có rào chắn.

3 – Nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.

Câu 382/ Biển nào báo hiệu “Nơi đường sắt giao nhau vuông góc với đường bộ”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

4 – Biển 1 và 2.

Câu 383/ Ý nghĩa của các biển này?

1 – Nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.

2 – Nơi đường sắt giao nhau vuông góc với đường bộ.

3 – Báo trước vị trí sắp đến nơi đường giao nhau với đường sắt không vuông góc với đường bộ, không có gác chắn, không có rào chắn.

Câu 384/ Biển nào báo hiệu “Hết đường ưu tiên”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu hỏi 385/ Biển nào báo hiệu và hướng dẫn các phương tiện đi trên đường này được quyền ưu tiên đi qua ngã tư?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 386/ Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

4 – Biển 2 và 3.

Câu 387/ Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường ưu tiên”?

1 – Biển 1 và 3.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 388/ Biển nào báo hiệu “Đường bị thu hẹp”?

1 – Biển 1 và 2.

2 – Biển 1 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu hỏi 389/ Khi gặp biển nào người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý quan sát xe đi ngược chiều, xe đi trong phần đường hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2 và 3.

3 – Biển 2 và 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 390/ Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường ưu tiên”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

4 – Cả ba biển.

Câu 391/ Biển nào báo hiệu “ngã tư” của đường cùng cấp?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 392/ Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 393/ Biển nào báo hiệu “Đường hai chiều”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu hỏi 394/ Biển nào báo hiệu phải giảm tốc độ và nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 395/ Biển nào báo “Ưu tiên qua đường hẹp”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

4 – Biển 2 và 3.

Câu 396/ Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 397/ Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?

1 – Biển 1,

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 398/ Biển nào báo hiệu “Hết đường đôi”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 399/ Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 400/ Biển nào báo hiệu “Đường hai chiều”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 401/ Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?

1 – Biển 1.

2 – Biển 2.

3 – Biển 3.

Câu 401/  Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 402/ Biển nào báo hiệu “Chú ý chướng ngại vật”?

1 – Biển 1

2 –  Biển 2 và 3

3 –  Cả ba biển

Câu 403/ Biển nào chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết vị trí, khoảng cách của làn cứu nạn, làn thoát hiểm?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Cả hai biển

Câu 404/ Biển nào báo hiệu “Hầm”?

1 – Cả 3 biển

2 – Biển 2

3 – Biển 2 và 3

Câu 405/  Biển “Cầu hẹp” thuộc vùng biển nào sau đây?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 406/ Biển nào sau đây là biển “Cầu quay - cầu cất cánh”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 407/ Biển nào sau đây là biển “Kè trước, vực sâu phía trước”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 408/ Biển nào sau đây là biển “Kè, vực sâu bên trái đường”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

4 – Biển 1 và Biển 2

Câu 409/ Biển nào sau đây là biển “Kè, vực sâu bên phải đường”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 410/ Biển nào sau đây là biển “Đường trơn trượt”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 411/ Biển nào dưới đây là biển “đoạn đường nguy hiểm”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 412/ Biển báo nào dưới đây báo trước đoạn đường đang thi công sắp tới?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

4 – Không có biển

Câu 413/ Biển nào sau đây cảnh báo nguy hiểm trên đoạn đường thường xảy ra tai nạn?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 414/ Biển nào báo hiệu đoạn đường thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

4 – Cả 3 biển

Câu 415/ Biển nào quy định người tham gia giao thông phải đi chậm, thận trọng để đề phòng trẻ em xuất hiện và di chuyển đột ngột trên đường?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

Câu 416/ Biển nào báo hiệu nơi bắt đầu có phần đường dành cho người đi bộ qua đường?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 417/ Biển nào báo hiệu gần đường có trẻ em đi qua?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

4 – Cả 3 biển

Câu 418/ Ở những vùng biển nào sau đây, người tham gia giao thông cần điều chỉnh tốc độ chạy xe hợp lý, đề phòng gió giật mạnh gây lật xe?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Cả hai biển

Câu 419/ Vùng biển nào sau đây là biển “xuống dốc nguy hiểm”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

Câu 420/ Biển "dốc nguy hiểm" thuộc vùng biển nào sau đây?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

Câu Hỏi 421/ Dấu Hiệu Này Có Nghĩa Là Gì?

1 – Khúc cua nguy hiểm có nguy cơ lật bên phải khi khúc cua rẽ sang phải

2 – Khúc cua nguy hiểm có nguy cơ lật bên trái khi khúc cua ngoặt sang phải

Câu 422/ Biển báo này có ý nghĩa gì?

1 – Báo trước đường có gió ngược

2 – Cảnh báo ddaonj đường trơn trượt..

3 – Báo trước sự xuất hiện của bến phà.

Câu 423/ Biển báo này có ý nghĩa gì?

1 – Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.

2 – Báo hiệu đường phía trước có gờ giảm tốc.

Câu 424/ Biển báo này có ý nghĩa gì?

1 – Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.

2 – Báo hiệu đường phía trước có gờ giảm tốc

Câu 425/ Biển báo này có ý nghĩa gì?

1 – Để cảnh báo gần đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên cao sạt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho phương tiện và người đi đường.

2 – Báo trước những nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi xe chạy qua làm băng, sỏi trồi lên gây nguy hiểm, mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.

3 – Cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đường đang được quan trắc sụt lún mà việc chạy xe với tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.

Câu 426/ Biển báo này có ý nghĩa gì?

1 – Để cảnh báo gần đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên cao sạt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho phương tiện và người đi đường.

2 – Báo trước những nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi xe chạy qua làm băng, sỏi trồi lên gây nguy hiểm, mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.

3 – Cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đường đang được quan trắc sụt lún mà việc chạy xe với tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.

Câu 427/ Biển báo này có ý nghĩa gì?

1 – Để cảnh báo gần đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên cao sạt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho phương tiện và người đi đường.

2 – Báo trước những nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi xe chạy qua làm băng, sỏi trồi lên gây nguy hiểm, mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.

3 – Cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đường đang được quan trắc sụt lún mà việc chạy xe với tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.

Câu 428/ Biển báo này người lái xe phải xử lý như thế nào?

1 – Đi chậm, quan sát và dừng lại nếu gặp gia súc trên đường.

2 – Bấm còi thật to để cho gia súc tránh đường và nhanh chóng di chuyển qua phần đường có gia súc.

Câu 429/ Biển báo này có ý nghĩa gì?

1 – Báo hiệu khu vực nguy hiểm thường xuyên có sét đánh.

2 – Báo hiệu khu vực có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến.

Câu 430/ Biển nào báo hiệu các loại xe phải đi theo làn đường quy định và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Cả hai biển

Câu 431/ Biển nào báo hiệu các loại xe phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên mỗi làn đường?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Cả hai biển

Câu 432/ Biển nào báo hiệu “Đường dành cho ô tô”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

Câu 433/ Biển nào báo hiệu “Hết đường dành cho ô tô”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

Câu 434/ Gặp biển nào các loại xe không được đi vào trừ ô tô và mô tô?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

Câu 435/ Biển này có ý nghĩa gì?

1 – Chỉ hướng đi theo

2 – Biển báo cho người lái xe biết số làn đường trên mặt đường và hướng đi theo từng làn đường.

3 – Chỉ ra hướng đi đúng để đi theo

Câu 436/ Biển nào (đặt trước ngã ba, ngã tư) cho phép xe rẽ sang hướng khác?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Không có biển

Câu 437/ Biển báo nào chỉ dẫn đi bên phải?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

Câu 438/ Biển nào báo hiệu “Đường một chiều”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Cả hai biển

Câu 439/ Biển nào sau đây là biển ghi “Hết tốc độ cho phép”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

3 – Cả ba biển

Câu 440/ Biển báo “Tốc độ tối đa cho phép” hết hiệu lực khi gặp biển nào sau đây?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

4 – Biển 1 và 2

Câu 441/ Biển "Hạn chế tốc độ tối thiểu" là biển nào sau đây?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

3 – Cả ba biển

Câu 442/ Biển nào sau đây báo hiệu hết đường cấm đi qua?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

4 – Biển 2 và 3

Câu 443/ Biển nào sau đây là biển “Cấm tất cả”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

3 – Cả ba biển

Câu hỏi 444/ Biển nào được phép quay đầu xe khi đặt trước ngã ba, ngã tư?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

4 – Không có biển

Câu 445/ Biển nào cấm rẻ?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

4 – Biển 1 và 3

Câu hỏi 446/ Khi đến đường giao nhau, gặp biển báo nào, người lái xe không được cho xe đi thẳng, phải rẽ sang hướng khác?

1 – Biển 1 và 2

2 – Biển 1 và 3

3 – biển 2 và 3

4 – Cả ba biển

Câu Hỏi 447/ Biển nào được phép quay đầu xe?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Cả hai biển

Câu 448/ Biển nào báo tên đường trên các tuyến đường nước ngoài?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

4 – Biển 1 và 2

Câu 449/ Biển 1 nghĩa là gì?

1 – Biển báo cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực

2 – Biển báo khu vực đỗ xe đã hết hạn sử dụng trên đường đối ngoại.

3 – Biển chỉ dẫn nơi đỗ xe trên đường đối ngoại.

Câu 450/ Biển 3 nghĩa là gì?

1 – Biển báo khu vực cấm đỗ xe ở đường bộ nước ngoài

2 – Biển chỉ dẫn khu vực đỗ xe ở đường bộ nước ngoài.

3 – Biển báo giới hạn tốc độ tối đa trong khu vực

4 – Biển báo khu vực cấm đỗ xe hết hiệu lực theo giờ trên đường bộ nước ngoài.

Câu 451/ Biển nào báo hiệu “Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 452/ Biển nào báo hiệu “Rẽ khỏi đường có làn đường dành cho ô tô khách”?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 453/ Biển nào đặt ở đường chính trước khi đến ngã tư rẽ vào đường cụt?

1 –  Biển 1 và 2

2 – Cả ba biển

3 – Không có biển

Câu 454/ Biển nào chỉ dẫn người đi bộ đi trên cầu vượt?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Cả hai biển

4 – Không có biển

Câu 455/ Biển nào chỉ dẫn người đi bộ sử dụng hầm để qua đường?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Cả hai biển

4 – Không có biển

Câu 456/ Biển nào chỉ nơi đỗ xe cho người tàn tật?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu hỏi 457/ Khi nhìn thấy biển báo này, người lái xe phải đỗ xe như thế nào?

1 – Đỗ xe hoàn toàn trên vỉa hè

2 – Đỗ xe hoàn toàn dưới lòng đường

3 – Đậu thân xe trở lên trên vỉa hè

Câu 458/ Thấy biển báo này, người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?

1 – Dừng xe tại khu vực có trụ sở cảnh sát giao thông.

2 – Tiếp tục lưu thông với tốc độ bình thường

3 – Phải giảm tốc độ đến mức an toàn không được vượt khi đi qua khu vực này

Câu 459/ Thấy biển báo này, khi muốn chuyển hướng lái xe có phải chạy vòng quanh đảo an toàn theo hướng mũi tên không?

1 – Bắt buộc

2 – Không bắt buộc

Câu 460/ Biển nào chỉ ranh giới hành chính giữa thành phố, tỉnh, huyện?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 461/ Biển nào báo hiệu “cầu vượt liên thông”?

1 – Biển 2 và 3

2 – Biển 1 và 2

3 – Biển 1 và 3

4 – Cả ba biển

Câu 462/ Biển số 1 có ý nghĩa gì?

1 – Đi thẳng hoặc rẽ trái trên cầu vượt

2 – Đi thẳng hoặc rẽ phải trên cầu vượt

3 – Tín hiệu cầu vượt liên thông

Câu 463/ Biển nào báo hiệu “Đường cầu vượt đi qua”?

1 – Biển 1 và 2

2 – Biển 1 và 3

3 – Biển 2 và 3

Câu 464/  Biển báo sau có ý nghĩa gì?

1 – Cho biết khoảng cách đến làn khẩn cấp (làn thoát hiểm)

2 – Báo hiệu ngõ cụt phía trước

3 – Báo hiệu ngã tư gần nhất phía trước

4 – Báo hiệu dừng nghỉ phía trước

Câu 465/ Ở đoạn đường có biển báo “Làn đường dành riêng cho từng loại xe”, khi đến gần ngã tư đường, các phương tiện có được phép chuyển sang làn đường khác để đi theo lộ trình mong muốn không?

1 – Được phép chuyển sang làn đường khác

2 – Không được phép chuyển sang làn đường khác, chỉ được đi đúng làn đường quy định theo biển.

Câu 466/ Ở đoạn đường có biển báo dưới đây, ô tô tải, ô tô khách có được đi vào không?

1 – Có

2 – Không

Câu hỏi 467/ Ở đoạn đường có biển báo dưới đây, ô tô tải, ô tô khách có được đi vào không?

1 – Có

2 – Không

Câu 468/ Biển nào báo hiệu hết đường cao tốc?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu 469/ Biển này có ý nghĩa gì?

1 – Chỉ dẫn tiếp cận lối vào làn đường

2 – Cho biết vị trí nhập làn cách 250m

3 – Cho biết vị trí đi vào làn cách trạm thu phí 250m

Câu 470/ Biển này có ý nghĩa gì?

1 – Bắt đầu đường cao tốc

2 – Nêu lộ giới, chiều dài đường cao tốc.

3 – Tên, ký hiệu đường cao tốc, tốc độ tối đa, tối thiểu khi lưu thông trên đường cao tốc

4 – Cả điểm 1 và điểm 3

Câu 471/ Ý nghĩa của các ký hiệu trên biển báo hiệu?

1 – Xăng dầu, thực phẩm, thông tin, sửa xe.

2 – Xăng dầu, ăn uống, nhà nghỉ, sửa xe.

3 – Xăng, nước uống, cấp cứu, sửa xe.

Câu 472/ Biển này có ý nghĩa gì?

1 – Chỉ đường đến trạm thử tải xe.

2 – Hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe

3 – Ghi rõ khoảng cách đến trạm thử tải xe cách 750m.

Câu hỏi 473/ Khi đi trên đường cao tốc, người lái xe đi bên trái để tránh chướng ngại vật có biển nào?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu hỏi 474/ Khi đi trên đường cao tốc, người lái xe phải đi theo hướng bên phải để tránh chướng ngại vật ở biển báo nào?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu hỏi 475/ Khi đi trên đường cao tốc, biển nào người lái xe được đi cả hai chiều (trái, phải) để tránh chướng ngại vật?

1 – Biển 1

2 – Biển 2

3 – Biển 3

Câu hỏi 476/ Khi đi trên đường cao tốc, khi sắp vào khúc cua nguy hiểm, người lái xe phải chú ý biển báo nào để chuyển hướng?

1 – Biển 1 và 2

2 – Biển 1 và 3

3 – Biển 2

4 – Biển 3

Câu 477/ Các mũi tên chỉ hướng trên đường nào sau đây cho phép xe đi thẳng và rẽ phải?

1 – Dòng 1

2 – Dòng 2 và 3

3 –  Dòng 3

4 – Dòng 1 và 2

Câu 478/ Vạch kẻ đường nào sau đây là vạch phân cách các làn xe cùng chiều?

1 – Dòng 1

2 – Dòng 2

3 –  Dòng 3

4 – Dòng 1 và 2

Câu 479/ Vạch kẻ đường nào sau đây là vạch phân cách cho xe đi hai chiều (vạch giữa), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch kẻ?

1 – Dòng 1

2 – Dòng 2

3 –  Dòng 3

4 – Cả 3 dòng

Câu 480/ Vạch kẻ đường nào sau đây là vạch phân cách hai chiều (vạch giữa đường)?

1 – Dòng 1

2 – Dòng 2

3 –  Dòng 3

4 – Dòng 1 và 3

Câu 481/ Các dòng dưới đây có tác dụng gì?

1 – Chia hai chiều xe đi ngược chiều nhau

2 – Phân làn xe chạy cùng chiều

Câu 482/ Các dòng dưới đây có tác dụng gì?

1 – Chia hai chiều xe đi ngược chiều nhau

2 – Phân làn xe chạy cùng chiều

Câu 483/ Khi gặp vạch kẻ, xe nào được phép vượt qua vạch?

1 – Dòng 1

2 – Dòng 2

3 –  Dòng 3

4 – Dòng 1 và dòng 3

Câu 484/ Dòng dưới đây có tác dụng gì?

1 – Để xác định làn đường

2 – Báo hiệu người lái xe chỉ được phép đi thẳng

3 – Dùng để xác định khoảng cách giữa các xe trên đường.

4 – Để trang trí

Câu 485/ Dòng dưới đây có nghĩa là gì?

1 – Thông báo cho người lái xe không được dừng xe trong phạm vi mặt đường đã bố trí vạch kẻ để tránh ùn tắc giao thông.

2 – Báo hiệu sắp đến nơi có bố trí vạch qua đường cho người đi bộ

3 – Dùng để xác định khoảng cách giữa các xe trên đường.

Câu 486/ Dòng dưới đây có nghĩa là gì?

1 – Vị trí đỗ phương tiện vận tải hành khách công cộng

2 – Thông báo cho người điều khiển phương tiện dừng xe trong phạm vi mặt đường có bố trí vạch kẻ để tránh ùn tắc giao thông.

3 – Dùng để xác định vị trí giữa các xe trên đường.

Phần 7/ GIẢI PHÁP THẺ HÌNH ( 114 Câu, TỪ CÂU 487 ĐẾN CÂU 600)

Câu 487/ Thứ tự giao thông như thế nào là đúng?

1 – Xe tải, xe khách, xe con, xe máy

2 – Xe tải, xe máy, xe khách, xe con

3 – Xe khách, xe tải, xe con, xe máy

Câu 488/ Thứ tự tham gia giao thông như thế nào là đúng?

1 – Xe công an, xe con, xe tải, xe khách

2 – Xe cảnh sát, xe khách, xe con, xe tải

3 – Xe cảnh sát, xe tải, xe khách, xe con

4 – Xe con, xe cảnh sát, xe tải, xe khách.

Câu 489/ Theo chiều mũi tên, thứ tự các xe đi theo quy tắc giao thông như thế nào?

1 – Xe tải, xe công an, xe khách, xe con

2 – Xe cảnh sát, xe khách, xe con, xe tải

3 – Xe công an, xe con, xe tải, xe khách

4 – Xe cảnh sát, xe tải, xe khách, xe con

Câu 490/ Thứ tự đi của xe ô tô như thế nào là đúng luật giao thông?

1 – Xe tải, ô tô, xe máy

2 – Ô tô, xe tải, xe máy

3 –  Xe máy, ô tô, xe tải

4 – Ô tô, xe máy, xe tải

Câu hỏi 491/ Xe nào phải nhường đường trong trường hợp này?

1 – Ô tô

2 – Xe tải

Câu 492/ Trường hợp này xe nào được đi trước?

1 – Xe máy

2 – Ô tô

Câu 493/ Thứ tự đi của xe ô tô như thế nào là đúng luật giao thông?

1 – Xe con (A), xe cứu thương, xe con (B)

2 – Xe cứu thương, xe khách (B), xe khách (A)

3 – Xe con (B), xe con (A), xe cứu thương

Câu 494/ Thứ tự xe ô tô theo quy tắc giao thông là gì?

1 – Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe con

2 – Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe con

3 – Xe cứu thương, xe con, xe cứu hỏa

Câu 495/ Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

1 – Xe máy

2 – Xe cứu thương

Câu hỏi 496/ Xe nào phải nhường đường cuối cùng qua ngã tư này?

1 – Xe khách

2 – Xe tải

3 – Ô tô

Câu 497/ Xe nào phải nhường đường đúng quy tắc giao thông?

1 – Ô tô

2 – Xe tải

Câu 498/ Trường hợp này xe nào được đi trước?

1 – Xe cảnh sát

2 – Xe cứu hỏa

Câu 499/ Theo tín hiệu đèn, xe nào được đi?

1 – Xe con và xe khách

2 – Xe máy

Câu 500/ Theo tín hiệu đèn, xe nào được phép đi theo quy tắc giao thông?

1 – Xe khách, xe máy

2 – Xe con, xe tải

3 – Xe tải, xe máy

Câu 501/ Trường hợp này xe nào được đi trước?

1 – Xe cảnh sát

2 – Xe quân sự

Câu 502/ Theo tín hiệu đèn, ô tô tải đi theo hướng nào là đúng quy tắc giao thông?

1 – Hướng 2, 3, 4.

2 – Chỉ hướng 1.

3 – Hướng 1 và 2.

4 – Hướng 3 và 4.

Câu 503/ Xe ô tô đi theo chiều mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

1 – Xe khách, xe tải, xe máy

2 – Xe tải, ô tô, xe máy

3 – Xe khách, xe con, xe máy

Câu 504/ Thứ tự đi của các loại xe theo quy tắc giao thông là gì?

1 – Xe khách, xe tải, xe máy, xe con.

2 – Xe con, xe khách, xe tải, xe máy

3 – Xe máy, xe tải, xe khách, xe con.

4 – Xe máy, xe tải, xe con, xe khách.

Câu hỏi 505/ Trong trường hợp này, xe ô tô đỗ xe vi phạm quy tắc giao thông nào?

1 – Xe tải

2 – Ô tô và xe máy

3 – Cả ba chiếc xe

4 – xe hơi và xe tải

Câu 506/ Xe nào được đi trước?

1 – Xe tải

2 – Ôtô (B)

3 – Ôtô (A)

Câu 507/ Theo chiều mũi tên, xe máy được đi những hướng nào?

1 – Cả ba hướng

2 – Hướng 1 và 3

3 – 1 . chỉ hướng

Câu 508/ Đỗ xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông nào?

1 – Cả hai xe

2 – Không có phương tiện nào vi phạm

3 – Chỉ vi phạm xe máy

4 – Chỉ xe tải vi phạm

Câu 509/ Đỗ xe vi phạm quy tắc giao thông nào?

1 – Chỉ xe máy

2 – Chỉ dành cho xe tải

3 – Cả 3 xe

4 – Chỉ xe máy và xe tải

Câu 510/ Ô tô tải kéo theo xe máy ba bánh như hình vẽ này có đúng luật giao thông không?

1 – Phải

2 – Không đúng

Câu 511/ Theo hướng mũi tên, hướng nào xe không được đi?

1 – Hướng 2 và 5

2 – 1 . chỉ hướng

Câu 512/ Theo chiều mũi tên, những hướng nào ô tô không được đi?

1 – Hướng 1 và 2

2 – Hướng 3

3 – Hướng 1 và 4

4 – Hướng 2 và 3

Câu 513/ Xe nào vượt quá quy tắc giao thông?

1 – Cả hai xe đều đúng

2 – Ô tô

3 – Xe khách

Câu 514/ Theo hướng mũi tên, gặp biển báo chỉ hướng phải đi theo đường giao nhau, những hướng nào được phép đi?

1 – Hướng 2 và 3

2 – Hướng 1, 2 và 3

3 – Hướng 1 và 3

Câu 515/ Các phương tiện nối đuôi nhau như vậy có vi phạm luật giao thông không?

1 – Không

2 – Vi phạm

Câu hỏi 516/ Trường hợp này xe nào phải nhường đường?

1 – Xe khách

2 – Xe tải

Câu 517/ Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

1 – Ô tô

2 – Xe máy

Câu hỏi 518/ Xe ô tô có kéo nhau trong trường hợp này theo quy định không?

1 – Không đúng sự thật

2 – Phải

Câu 519/ Theo chiều mũi tên, ô tô được phép đi theo những hướng nào?

1 – Hướng 1

2 – Hướng 1, 3 và 4

3 – Hướng 2, 3 và 4

4 – Cả bốn hướng

Câu 520/ Thứ tự đi của xe ô tô như thế nào là đúng luật giao thông?

1 – Ô tô (A), mô tô, ô tô (B), xe đạp

2 – Ô tô (B), xe đạp, xe máy, ô tô (A)

3 – Xe con (A), xe khách (B). xe máy + xe đạp

4 – Xe máy + xe đạp, ô tô (A), ô tô (B)

Câu 521/ Theo chiều mũi tên, ô tô tải được phép đi theo những hướng nào?

1 – 1 . chỉ hướng

2 – Hướng 1,3 và 4

3 – Hướng 1, 2 và 3

4 – Cả bốn hướng

Câu 522/ Xe tải được phép đi những hướng nào?

1 – Cả ba hướng

2 – Hướng 2 và 3

Câu hỏi 523/ Xe tải được phép đi theo những hướng nào?

1 – 1 . chỉ hướng

2 – Hướng 1 và 4

3 – Hướng 1 và 5

4 – Hướng 1, 4 và 5

Câu 524/ Xe tải được phép đi những hướng nào?

1 – Khắp bốn phương trời

2 – Trừ 2 . phương hướng

3 – Hướng 2, 3 và 4

4 – Trừ 4 . phương hướng

Câu 525/ Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

1 – Xe máy

2 – Ô tô

Câu hỏi 526/ Xe ô tô đi theo hướng mũi tên có vi phạm quy tắc giao thông không?

1 – Không vi phạm

2 – Vi phạm

Câu 527/ Phương tiện nào vi phạm quy tắc giao thông?

1 – Xe khách

2 – Xe máy

3 – Ô tô

4 – Ô tô và xe máy

Câu 528/ Ô tô đi như thế nào là đúng luật giao thông?

1 – Xe bên phải và bên trái người lái được phép đi thẳng

2 – Cho phép xe các hướng rẽ phải

3 – Tất cả các phương tiện phải dừng lại trước giao lộ, trừ những phương tiện đã ở trong giao lộ được phép đi tiếp.

Câu 529/ Theo chiều mũi tên, những loại xe nào được phép đi?

1 – Xe máy, ô tô

2 – Xe con, xe tải

3 – Xe máy, xe tải

4 – Cả ba chiếc xe

Câu 530/ Xe con vượt xe tải như vậy có đúng không?

1 – Phải

2 – Không đúng

Câu 531/ Xe nào vượt đúng quy tắc giao thông?

1 – Xe tải

2 – Cả hai xe

3 – Ô tô

Câu 532/ Xe nào đi sau mũi tên vi phạm quy tắc giao thông?

1 – Xe cứu hỏa

2 – Xe tải

3 – Cả hai xe

Câu 533/ Thứ tự đi của xe ô tô như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1 – Xe khách, xe tải, xe con

2 – Xe con, xe tải, xe khách

3 – Xe tải, xe khách, xe con

Câu 534/ Thứ tự đi của các loại xe theo quy tắc giao thông là gì?

1 – Xe khách và xe tải, xe con

2 – Xe tải, xe khách, xe du lịch

3 – xe con, xe khách, xe tải

Câu 535/ Xe tải được phép đi những hướng nào?

1 – Khắp bốn phương trời

2 – Hướng 1 và 2

3 – Trừ 4 . phương hướng

Câu 536/ Theo chiều mũi tên, thứ tự các ô tô đi như thế nào là đúng?

1 – Xe công an, xe con, xe tải, xe khách

2 – Xe con, xe khách và xe công an, xe tải

3 – Xe cảnh sát, xe con, xe khách, xe tải

4 – Xe con, xe tải, xe khách, xe công an

Câu hỏi 537/ Xe tải được phép đi những hướng nào?

1 – Khắp bốn phương trời

2 – Hướng 1, 2 và 3

3 – Hướng 1 và 4

4 – Hướng 1, 3 và 4

Câu 538/ Trong hình bên, ô tô nào chấp hành luật giao thông?

1 – Chỉ xe khách, xe máy

2 – Tất cả các loại xe trên

3 – Không có phương tiện nào chấp hành luật lệ giao thông

Câu 539/ Theo chiều mũi tên, xe máy được phép đi theo những hướng nào?

1 – Cả ba hướng

2 – Hướng 1 và 2

3 – Hướng 1 và 3

4 – Hướng 2 và 3

Câu 540/ Trong trường hợp này, thứ tự các xe đi theo quy tắc giao thông như thế nào?

1 – Xe công an, xe quân sự, xe con + mô tô

2 – Xe quân sự, xe công an, xe con + mô tô

3 – Xe mô tô + ô tô, xe quân đội, xe công an

Câu 541/ Quy tắc giao thông phải nhường xe nào?

1 – Xe A

2 – BỘ ĐỆM

Câu hỏi 542/ Ô tô quay đầu xe và đi ngược chiều như trong hình dưới đây có vi phạm quy tắc giao thông không?

1 – Không vi phạm

2 – Vi phạm

Câu 543/ Trong hình bên, phương tiện nào vi phạm quy tắc giao thông?

1 – Ô tô ( E ), xe máy ( C )

2 –  Xe tải ( A ), xe máy ( D )

3 – Xe khách ( B ), xe máy ( C )

4 – Xe khách  ( B ), xe máy ( D )

Câu hỏi 544/ Điều khiển ô tô đi thẳng, người lái xe phải làm gì để đúng quy tắc giao thông?

1 – Nhường đường cho ô tô, rẽ trái trước

2 – Đi thẳng không nhường đường

Câu 545/ Người lái xe điều khiển phương tiện đi theo hướng nào là đúng quy tắc giao thông?

Chỉ 1 – 2 hướng

2 – Hướng 1 và 2

3 – Tất cả các hướng ngoại trừ 3

4 – Tất cả các hướng ngoại trừ 4

Câu 546/ Xe nào phải nhường đường theo luật giao thông?

1 – Ôtô (A)

2 – Ôtô (B)

Câu 547/ Người lái xe điều khiển xe rẽ trái theo quy tắc giao thông như thế nào?

1 – Rẽ trái ngay trước đầu xe buýt

2 – Rẽ trái trước đầu xe tải

3 – Nhường đường cho xe buýt và xe tải

Câu 548/ Trong hình bên, phương tiện nào vi phạm quy tắc giao thông?

1 – Ô tô (B), xe máy (C)

2 – Ô tô (A), xe máy (C)

3 – Ô tô (E), xe máy (D)

4 – Tất cả các loại xe trên

Câu 549/ Xe nào đi trước là đúng quy tắc giao thông?

1 – Xe của bạn

2 – Xe tải

Câu 550/ Người lái xe quay đầu xe như thế nào cho đúng luật giao thông?

1 – Quay đầu về hướng A

2 – Quay đầu về hướng B

3 – Không quay đầu lại

Câu 551/ Thứ tự đi của các loại xe theo quy tắc giao thông là gì?

1 – Ô tô và xe tải, xe của bạn

2 – Xe hơi, xe tải và xe tải của bạn

3 – Xe của bạn và xe con, xe tải

4 – Xe hơi, xe tải + xe hơi của bạn

Câu 552/ Khi muốn vượt xe tải, người lái xe phải làm như thế nào cho đúng luật giao thông?

1 – Tăng tốc cho xe vượt

2 – Bật tín hiệu bằng đèn hoặc còi, khi đủ an toàn thì tăng tốc cho xe vượt qua.

3 – Lái xe sang làn bên trái và tăng tốc cho xe vượt

Câu 553/ Theo tín hiệu đèn, xe nào phải dừng lại đúng quy tắc giao thông?

1 – Xe khách, xe máy

2 – Xe tải, xe máy

3 – Xe con, xe tải

Câu 554/ Quy tắc giao thông phải nhường xe nào?

1 – Xe tải

2 – Xe khách

3 – Ô tô

Câu hỏi 555/ Trường hợp này người lái xe có được phép vượt xe tải đi thẳng không?

1 – Vượt qua

2 – Cấm vượt qua

Câu 556/ Có được phép vượt xe máy phía trước không?

1 – Cho phép

2 – Không vượt qua

Câu hỏi 557/ Người lái xe dừng xe ở vị trí nào là đúng luật giao thông?

1 – Vị trí A và B

2 – Vị trí A và C

3 – Vị trí B và C

4 – Cả ba vị trí A, B và C

Câu hỏi 558/ Bạn có thể dừng lại ở đâu trong tình huống này?

1 – Được phép dừng tại vị trí A

2 – Được phép dừng ở vị trí OFF

3 – Được phép dừng tại vị trí A và B

4 – Không dừng lại

Câu 559/ Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

1 – Xe máy

2 – Ô tô

3 – Không có phương tiện nào vi phạm

4  – Cả hai phương tiện

Câu 560/ Các xe đi theo chiều mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

1 –  Ô tô

2 – Xe tải

3 – Xe con và xe tải

Câu 561/ Các xe đi theo chiều mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

1 – Xe tải, xe con

2 – Xe khách, xe du lịch

3 – Xe khách, xe tải

Câu 562/ Những phương tiện nào đi theo hướng mũi tên vi phạm quy tắc giao thông?

1 – Xe con, xe tải, xe khách

2 – Xe tải, xe khách, xe máy

3 – Xe khách, xe máy, xe con

4 – Cả bốn chiếc xe

Câu 563/ Xe ô tô đi theo chiều mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

1 – Xe khách, xe tải

2 – Xe khách, xe du lịch

3 – Xe con, xe tải

4 – Xe khách, xe tải, xe con

Câu 564/ Trong tình huống dưới đây, người lái xe phải làm như thế nào để tránh va chạm bất ngờ cho xe phía trước trên đường?

1 – Lái xe về bên trái cho xe vượt

2 – Quan sát phía trước, phía sau, khi thấy an toàn thì bật tín hiệu đèn hoặc còi báo hiệu rồi cho xe vượt.

3 – Cấm vượt

Câu 565/ Xe đi theo chiều mũi tên, xe nào chấp hành quy tắc giao thông?

1 – Xe tải, xe máy

2 – Xe khách, xe máy

3 – Xe tải, xe con

4 – Xe máy, ô tô

Câu 566/ Trong hình bên, phương tiện nào vi phạm quy tắc giao thông?

1 – Xe con (A), xe con (B), xe tải (D)

2 – Xe tải (D), xe con (E), xe buýt (G)

3 – Xe tải (D), xe con (B)

4 – Xe con (B), xe khách (C)

Câu 567/ Xe ô tô đi theo thứ tự nào theo quy tắc giao thông đường bộ?

1 – Ô tô, xe máy, ô tô của bạn

2 – Ô tô, ô tô, xe máy của bạn

3 – Xe máy, ô tô, ô tô của bạn.

Câu 568/ Các phương tiện giao thông đường bộ phải chấp hành những quy tắc nào là đúng?

1 – Ô tô, xe máy, ô tô của bạn

2 – Ô tô, ô tô, xe máy của bạn

3 – Xe máy, ô tô, ô tô của bạn

Câu hỏi 569/ Xe nào phải dừng lại trong trường hợp này?

1 –  Ô tô

2 – Xe của bạn

3 – Cả hai xe

Câu 570/ Trường hợp này xe bạn đi hướng nào?

1 – Đi thẳng hoặc rẽ trái

2 – Đi thẳng hoặc rẽ phải

3 – Rẽ trái

4 – Đi thẳng, rẽ phải hoặc rẽ trái

Câu 571/ Trường hợp này xe bạn đi hướng nào?

1 – Chuyển sang làn đường bên phải và rẽ phải.

2 – Dừng trước vạch dừng và rẽ phải khi đèn xanh

3 – Dừng trước vạch dừng và đi thẳng hoặc rẽ trái khi đèn xanh

Câu hỏi 572/ Bạn xử lý trường hợp này như thế nào?

1 – Tăng tốc độ, rẽ phải trước đầu xe tải, xe đạp

2 – Giảm tốc độ, rẽ phải sau xe tải, xe đạp

3 – Tăng tốc độ, rẽ phải trước đầu xe đạp

Câu hỏi 573/ Bạn xử lý trường hợp này như thế nào?

1 – Tăng tốc độ, rẽ phải trước đầu xe màu xanh phía trước và người đi bộ.

2 – Giảm tốc độ, nhường đường cho người đi bộ qua đường và rẽ phải trước đầu xe màu xanh

3 – Giảm tốc độ, nhường đường cho người đi bộ qua đường và rẽ phải sau xe màu xanh

Câu hỏi 574/ Bạn xử lý trường hợp này như thế nào?

1 – Nhường đường cho xe khách và đi trước xe đạp

2 – Nhường đường cho xe đạp và đi trước xe buýt

3 – Nhường đường cho xe đạp, xe khách

Câu hỏi 575/ Xe nào phải nhường đường trong trường hợp này?

1 – Ô tô

2 – Xe tải

3 – Xe của bạn

Câu hỏi 576/ Xe nào phải nhường đường trong trường hợp này?

1 – Xe đi ngược chiều

2 – Xe của bạn

Câu hỏi 577/ Khi điều khiển ô tô vượt một nhóm người đi xe đạp có tổ chức thì xử lý như thế nào?

1 – Tăng tốc độ, chuyển sang làn bên trái để vượt

2 – Không vượt người đi xe đạp

Câu hỏi 578/ Có xe trước lùi vào chỗ đỗ, xe trước chuyển sang làn bên trái, trường hợp này xử lý thế nào?

1 – Nếu không có xe phía sau, vui lòng chuyển sang làn đường bên trái.

2 – Nếu có xe phía sau, hãy giảm tốc độ, đi đúng làn đường và dừng lại khi cần thiết.

3 – Tăng tốc trong làn đường của bạn và vượt xe

4 – Ý 1 và 2

Câu hỏi 579/ Xe phía trước lùi khỏi chỗ đó thì xử lý như thế nào?

1 – Đi nửa đường bên trái để đi tiếp

2 – Bấm còi, nháy đèn tín hiệu và đi tiếp

3 – Đi chậm lại, dừng lại nhường đường

Câu hỏi 580/ Có xe màu xanh đi trước vượt xe màu vàng ở làn đường của mình, tình huống này bạn xử lý như thế nào?

1 – Phanh phanh để giảm tốc độ và đi sát lề đường bên phải

2 – Bấm còi, đèn tín hiệu, giữ tốc độ và đi tiếp

3 – Phanh để giảm tốc độ và đi sát lề đường bên trái

Câu Hỏi 581/ Xe tải phía trước có tín hiệu xin chuyển làn đường, trường hợp này bạn xử lý như thế nào?

1 – Bật tín hiệu chuyển làn đường bên trái để vượt xe tải

2 – Phanh, giảm tốc độ, chờ xe tải phía trước chuyển làn

Câu hỏi 582/ Bạn xử lý trường hợp này như thế nào?

1 – Tăng tốc và đi thẳng qua ngã tư

2 – Dừng xe trước vạch dừng

3 – Giảm tốc độ và đi thẳng qua ngã tư

Câu 583/ Ô tô đi như thế nào là đúng luật giao thông?

1 – Ô tô, xe máy, xe đạp của bạn

2 – Xe máy, xe đạp, ô tô của bạn

3 – Xe đạp, xe máy, ô tô của bạn

Câu hỏi 584/ Các loại xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

1 – Xe hơi, xe tải, xe hơi của bạn

2 – Xe hơi, xe tải, xe hơi của bạn

3 – Xe tải của bạn, xe hơi của bạn, xe hơi của bạn

4 – Xe hơi, xe hơi, xe tải của bạn

Câu hỏi 585/ Trường hợp này xe nào phải nhường đường?

1 – Xe của bạn

2 – Ô tô

Câu hỏi 586/ Xe nào phải nhường đường trong trường hợp này?

1 – Ô tô

2 – Xe của bạn

Câu hỏi 587/ Bạn xử lý trường hợp này như thế nào?

1 – Tăng tốc độ, vượt qua phần đường dành cho người đi bộ, nhường đường cho người đi bộ qua đường phía sau.

2 – Đi chậm lại, đi qua vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, nhường đường cho người đi bộ qua đường sau.

3 – Giảm tốc độ, nhường đường cho người đi bộ qua đường trước, sau đó cho xe đi qua phần đường dành cho người đi bộ.

Câu 588/ Trường hợp này xe nào được đi trước?

1 – Ô tô

2 – Xe của bạn

Câu 589/ Xe ô tô đi theo thứ tự nào theo quy tắc giao thông đường bộ?

1 – Xe hơi, xe tải, xe hơi của bạn

2 – Xe tải, xe hơi, xe hơi của bạn

3 – Xe tải của bạn, xe hơi của bạn, xe hơi của bạn

Câu hỏi 590/ Bạn xử lý trường hợp này như thế nào?

1 – Tăng tốc độ đối với xe lấn sang phần đường bên trái

2 – Giảm tốc độ đối với xe lấn sang phần đường bên trái

3 – Giảm tốc độ cho xe đi sát vào phần đường bên phải

Câu 591/ Trường hợp này xe nào được đi trước?

1 – Xe tải

2 – Xe của bạn

Câu 592/ Xe nào dừng đúng luật giao thông?

1 – Ô tô

2 – Xe máy

3 – Cả 2 xe đều sai

Câu 593/ Xe ô tô đi theo thứ tự nào theo quy tắc giao thông đường bộ?

1 – Xe tải, xe đạp, ô tô của bạn

2 – Ô tô, xe đạp, xe tải của bạn

3 – Xe hơi, xe tải, xe đạp của bạn

Câu 594/ Để điều khiển ô tô rẽ trái, em chọn hướng đi nào dưới đây?

1 – Hướng 1

2 – Hướng 2

3 – Cả hai hướng đều ổn

Câu 595/ Gặp xe ngược chiều bật đèn pha trong tình huống dưới đây, bạn xử lý như thế nào?

1 – Bật đèn pha, tăng tốc độ vượt xe cùng chiều

2 – Đèn chiếu gần, giảm tốc độ, bám sát xe phía trước.

3 – Bật đèn cốt, tăng tốc độ vượt xe cùng chiều

Câu 596/ Xe ô tô của bạn đang di chuyển đến gần đoạn đường giao nhau với đường sắt, khi thanh chắn đang di chuyển thì bạn phải điều khiển ô tô như thế nào cho đúng luật giao thông?

1 – Quan sát nếu không có tàu thì tăng tốc độ, cho xe vượt qua đường sắt

2 – Dừng trước rào chắn một khoảng cách an toàn

3 – Ra tín hiệu, yêu cầu bảo vệ dừng Barie kéo chậm để cho xe mình đi qua.

Câu 597/ Trong tình huống dưới đây, ô tô màu đỏ đi vào làn đường cao tốc theo hướng mũi tên là đúng hay sai?

1 – Phải

2 – Sai

Câu 598/ Trong tình huống dưới đây, xe màu đỏ có được vượt khi xe màu xanh đang vượt xe tải không?

1 – Vượt qua

2 – Không vượt qua

Câu 599/ Trong tình huống dưới đây, ô tô màu vàng vượt ô tô màu đỏ có đúng quy tắc giao thông không?

1 – Phải

2 – Không Đúng

Câu 600/ Trong tình huống dưới đây, xe đầu kéo (xe container) đang rẽ phải, xe màu xanh đi như thế nào để đảm bảo an toàn?

1 – Vượt qua bên phải để đi tiếp

2 – Giảm tốc độ, chờ xe đầu kéo rẽ phải rồi đi tiếp

3 – Vượt qua bên trái để đi tiếp

Các bạn đang xem và theo dõi bộ đề thi lý thuyết lái xe ô tô, hi lý thuyết hạng bằng B2, C, D, E...dành cho học viên, học viên học lái xe. Tham khảo trực tuyến các câu hỏi lý thuyết và đáp án trực tuyến dễ dàng bằng mọi thiết bị di động, máy tính dễ dàng khi có kết nối internet. Còn đây là bộ 600 câu hỏi về luật giao thông đường bộ mới nhất. Và các bạn có thể Download 600 đề thi B2 mới nhất bên trên

VIDEO HỌC LÝ THUYẾT LÁI XE CẤP TỐC 600 CÂU

==> Phần mềm trắc nghiệm với 600 câu hỏi mới: mien-phi-phan-mem-lai-xe-oto

Hướng dẫn B1 sân thi Bình Dương đạt 100đ (chỉ học 1h xe cảm biến)

Xem thêm: teen lo that nghiep

Lấy mã ngay để nhận thông tin mới nhất về các chương trình học tại trung tâm

5/5 - (2 phiếu)

thẻ

Nguyen nhan thi Nguyen 600 câu thi bằng B2, 600 câu hỏi thi lái xe bằng c, 600 câu hỏi thi lái xe ô tô lai, 600 câu hỏi thi bằng b2, 600 câu hỏi thi lái xe ô tô, 600 câu hỏi thi lái xe hạng C , 600 câu hỏi lý thuyết thi bằng lái xe máy, đề thi bang b2, 600 câu hỏi thi bằng lái xe máy, câu hỏi thi bằng lái xe b1, lý thuyết bằng c, 600 câu hỏi học lái xe, đề thi sát hạch lái xe b1, 600 câu hỏi thi blx, luyện thi lái xe b1, trọn bộ đề thi bằng lái xe b1 b2 để học, 600 câu hỏi có đáp án, 600 câu hỏi học lái xe c, 600 câu lý thuyết lý thuyết